Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND

Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Nội dung toàn văn Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND quy định mức thu quản lý sử dụng phí bảo vệ


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2012/NQ-HĐND

Bạc Liêu, ngày 19 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 74/2011/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường">158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Xét Tờ trình số 124/TTr-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, như sau:

1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh là: Các loại cát khác (cát san lấp); đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình; đất sét, đất làm gạch, ngói.

Các trường hợp không phải nộp phí bảo vệ môi trường:

Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó.

Trường hợp đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản đó.

2. Người nộp phí là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

3. Mức thu phí

a) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Các loại cát khác (cát san lấp)

m3

4.000

2

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

2.000

3

Đất sét, đất làm gạch, ngói

m3

2.000

b) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

4. Quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

a) Để lại 100% nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản cho các huyện, thành phố thực hiện công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại nơi có hoạt động khai thác khoáng sản, như: Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản; khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra; giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

b) Việc thu, nộp, cấp phát, sử dụng và quyết toán nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 5 thông qua./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thanh Hùng

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 01/2012/NQ-HĐND

Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 01/2012/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 19/07/2012
Ngày hiệu lực 29/07/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 01/2012/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND quy định mức thu quản lý sử dụng phí bảo vệ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND quy định mức thu quản lý sử dụng phí bảo vệ
Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 01/2012/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bạc Liêu
Người ký Lê Thanh Hùng
Ngày ban hành 19/07/2012
Ngày hiệu lực 29/07/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 12 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND quy định mức thu quản lý sử dụng phí bảo vệ

Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND quy định mức thu quản lý sử dụng phí bảo vệ

  • 19/07/2012

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 29/07/2012

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực