Văn bản khác 2352-KH/BDVTW-BCSĐCP

Kế hoạch 2352-KH/BDVTW-BCSĐCP về phối hợp thực hiện “Năm dân vận chính quyền” 2019 do Ban Dân vận Trung ương - Ban cán sự đảng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 2352-KH/BDVTW-BCSĐCP 2019 thực hiện Năm dân vận chính quyền


BAN DÂN VẬN TRUNG ƯƠNG -
BAN CÁN SỰ ĐẢNG CHÍNH PH

--------

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
---------------

Số: 2352-KH/BDVTW-BCSĐCP

Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

PHỐI HỢP THỰC HIỆN “NĂM DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN” 2019

Căn c chương trình phối hợp số 79-CTr/BDVTW-BCSĐCP, ngày 11/10/2016 về công tác dân vận giai đoạn 2016 - 2021 (sau đây viết tắt là Chương trình 79-CTr/BDVTW-BCSĐCP), kết quả thực hiện năm dân vận chính quyền 2018, Ban Dân vận Trung ương và Ban cán sự đảng Chính phủ xây dựng Kế hoạch tiếp tục phối hợp thực hiện “Năm dân vận chính quyền” 2019, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Tiếp tục nâng cao chất lượng Chương trình 79-CTr/BDVTW-BCSĐCP, Kế hoạch số 1573-KH/BDVTW-BCSĐCP về thực hiện “Năm dân vận chính quyền” 2018, đẩy mạnh công tác dân vận trong xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân, nhất là những vụ việc khiếu kiện phức tạp, đông người, kéo dài, tạo đồng thuận trong xã hội, góp phần thực hiện thắng lợi phương châm hành động của Chính phủ năm 2019 “Kỷ cương, liêm chính, hành động, sáng tạo, bứt phá, hiệu quả”, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.

- Phối hp triển khai thực hiện đồng bộ, chặt chẽ, hiệu quả công tác dân vận trong các cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp.

II. NỘI DUNG

1. Tiếp tục đẩy mnh, nâng cao hiệu quả công tác dân vận theo Kế hoạch số 1573-KH/BDVTW-BCSĐCP về thực hiện “Năm n vận chính quyền” 2018; nâng cao chỉ số hài lòng của nhân dân đối với các cơ quan hành chính nhà nước.

2. Thực hiện nghiêm Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và các văn bản pháp luật có liên quan. Chú trọng công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật cho người dân. Xác định công tác tiếp dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của chính quyền các cấp. Thường xuyên theo dõi, nắm bắt kịp thời tình hình khiếu nại, tố cáo của công dân.

3. Nâng cao chất lượng xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo. Thường xuyên rà soát, phân loại, đánh giá, có giải pháp, tiến độ phù hp để giải quyết dứt điểm, chấm dứt tình trạng quá hạn luật định, nâng cao tỷ lệ giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền. Đối với vụ việc khiếu nại phức tạp, đông người, kéo dài phân công người đứng đầu và cán bộ có năng lực trực tiếp giải quyết, tiến hành đối thoại, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức có liên quan. Khắc phục tình trạng né tránh, đùn đẩy trách nhiệm trong đối thoại, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Hạn chế và tiến tới chấm dứt các đoàn khiếu kiện thuộc thẩm quyền của các địa phương về trung ương để khiếu nại.

4. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả hoạt động tiếp công dân, nhất là trách nhiệm người đứng đầu gắn với việc xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo; công khai lịch tiếp công dân; chấm dứt tình trạng ủy quyền cho cấp phó tiếp công dân không đúng quy định pháp luật. Tăng cường công tác hòa giải, giải quyết kịp thời, dứt điểm các vụ việc mới phát sinh nhằm hạn chế tình trạng khiếu nại, tố cáo vượt cấp, kéo dài.

5. Bố trí đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo có năng lực, tinh thần trách nhiệm và kinh nghiệm thực tiễn. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm cán bộ, công chức thiếu trách nhiệm, sai phạm trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.

6. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật còn bất cập, chưa phù hợp, nhất là trong lĩnh vực đất đai, bảo vệ môi trường, đầu tư xây dựng phát triển đô thị. Khắc phục hạn chế trong công tác quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch, lập kế hoạch sử dụng đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

7. Tăng cường công tác quản lý nhà nước, nhất là công tác quản lý trong lĩnh vực đất đai, môi trường, đầu tư; đảm bảo đúng pháp luật, công khai, minh bạch; tạo sự đồng thuận; giải quyết hài hòa lợi ích hợp pháp, chính đáng của người dân và doanh nghiệp.

8. Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo và công khai kết quả giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Ban cán sự đảng Chính phủ

- Tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình 79, Kế hoạch số 1573-KH/BDVTW-BCSĐCP về “Năm dân vận chính quyền” 2018 và Kế hoạch này.

- Giao Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các bộ, ban, ngành liên quan tham mưu tổ chức thực hiện về công tác dân vận chính quyền.

- Giao Thanh tra Chính phủ chủ trì, phối hợp với các bộ, ban, ngành liên quan tham mưu thực hiện nhiệm vụ dân vận của chính quyền trong xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân, nhất là những vụ việc khiếu kiện phức tạp, đông người, kéo dài.

2. Trách nhiệm của Ban Dân vận Trung ương

- Hướng dẫn, đôn đốc Ban Dân vận các tỉnh ủy, thành ủy phối hợp với Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch “Năm dân vận chính quyền” 2019.

- Chủ trì, phi hợp với Ban cán sự đảng Chính phủ kiểm tra việc thực hiện Chương trình 79 và Kế hoạch này.

- Định kỳ 6 tháng 01 lần (trước các kỳ họp Quốc hội) tổ chức hội nghị trao đổi, làm việc với Ban cán sự đảng Thanh tra Chính phủ, Ban Dân nguyện của Quốc hội, Đảng ủy Công an Trung ương, Đảng đoàn Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về tình hình khiếu nại, tố cáo.

3. Căn cứ Kế hoạch này, Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố và Ban Dân vận các tỉnh ủy, thành ủy xây dựng và triển khai Kế hoạch “Năm dân vận chính quyền” 2019 đảm bảo thiết thực, hiệu quả./.

 

T/M BAN CÁN SỰ ĐẢNG CHÍNH PHỦ
PHÓ BÍ THƯ





Trương Hòa Bình

BAN DÂN VẬN TRUNG ƯƠNG
TRƯỞNG BAN




Trương Thị Mai


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng (để b/c),
- Đảng đoàn Quốc hội,
- Ban cán sự đảng Chính phủ,
- Văn phòng và các Ban Đảng Trung ương,
- Văn phòng Tổng Bí thư,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Văn phòng Chính phủ
,
- UBTWMTTQ, các tổ chức CT-XH,
- Ban cán sự đảng các bộ, ngành,
- BTV các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc TW,
- Ban cán sự đảng UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW,
- Ban dân vận các t
nh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc TW,
- Cục Dân vận, TCCT Cục Xây dựng Phong
trào bo vệ an ninh Tổ quốc (Bộ Công an),
- Lãnh đạo Ban; các vụ, đơn vị thuộc Ban Dân vận TW,
- Lưu: VT,

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2352-KH/BDVTW-BCSĐCP

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu2352-KH/BDVTW-BCSĐCP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/01/2019
Ngày hiệu lực15/01/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2352-KH/BDVTW-BCSĐCP

Lược đồ Kế hoạch 2352-KH/BDVTW-BCSĐCP 2019 thực hiện Năm dân vận chính quyền


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 2352-KH/BDVTW-BCSĐCP 2019 thực hiện Năm dân vận chính quyền
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu2352-KH/BDVTW-BCSĐCP
                Cơ quan ban hànhBan Cán sự Đảng Chính phủ, Ban Dân vận Trung ương
                Người kýTrương Hòa Bình, Trương Thị Mai
                Ngày ban hành15/01/2019
                Ngày hiệu lực15/01/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 2352-KH/BDVTW-BCSĐCP 2019 thực hiện Năm dân vận chính quyền

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 2352-KH/BDVTW-BCSĐCP 2019 thực hiện Năm dân vận chính quyền

                      • 15/01/2019

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 15/01/2019

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực