Hướng dẫn 1926/HDLN-GD&ĐT-TC

Hướng dẫn 1926/HDLN-GD&ĐT-TC về mức thu và quản lý sử dụng tiền dạy, học thêm do Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa ban hành

Nội dung toàn văn Hướng dẫn 1926/HDLN-GD&ĐT-TC mức thu quản lý sử dụng tiền dạy thêm học thêm do


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
LN GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO –
TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1926/HDLN-GD&ĐT-TC

Thanh Hóa, ngày 13 tháng12 năm 2010

 

HƯỚNG DẪN LIÊN NGÀNH

VỀ VIỆC: MỨC THU VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG TIỀN DẠY THÊM HỌC THÊM

Thực hiện Quyết định số: 3573/2010/QĐ-UBND ngày 08/10/2010 của UBND Tỉnh về việc ban hành quy định về dạy thêm học thêm;

Liên ngành Giáo dục và Đào tạo – Sở Tài chính hướng dẫn mức thu và quản lý, sử dụng tiền dạy thêm, học thêm như sau:

1. Căn cứ và nguyên tắc xác định mức thu:

- Căn cứ nhu cầu học tập của học sinh và gia đình phụ huynh học sinh, điều kiện kinh tế của từng vùng, miền của địa phương trên địa bàn học sinh học tập.

- Các tổ chức, cá nhân dạy thêm, học thêm có thu tiền (nếu được phép), chỉ được thu tiền phục vụ trực tiếp cho dạy thêm, học thêm trên nguyên tắc đảm bảo thu đủ chi, ngoài ra không được thu bất cứ khoản nào khác.

2. Qui định mức thu:

Để phù hợp với điều kiện kinh tế từng vùng, miền trên địa bàn học sinh học tập và phù hợp với việc dạy thêm trong nhà trường và dạy thêm ngoài nhà trường Liên ngành hướng dẫn mức thu như sau:

2.1. Mức thu dạy thêm trong nhà trường:

a. Đối tượng áp dụng: các trường THCS và THPT

b. Mức thu: Mức tối đa 8.000đ/buổi/1HS

c. Đối tượng không thu tiền học thêm:

- Phụ đạo học sinh yếu, kém.

- Bồi dưỡng học sinh được tuyển chon tham gia dự kỳ thi học sinh giỏi các cấp.

2.2. Mức thu dạy thêm ngoài nhà trường:

Mức thu do thoả thuận giữa người học hoặc cha mẹ học sinh với tổ chức, cá nhân thực hiện dạy thêm, tối đa:

- 15.000đ/buổi/1HS đối với lớp từ 30 đến 45 HS.

- 20.000đ/buổi/1HS đối với lớp từ 20 đến 30 HS.

- 40.000đ/buổi/1HS đối với lớp từ 10 đến dưới 20HS

- 50.000đ/buổi/1HS đối với lớp dưới 10 HS

Các mức thu trên tại thời điểm mức lương tối thiểu hiện hành là 730.000 đồng, khi mức lương tối thiểu của nhà nước qui định thay đổi, các tổ chức, cá nhân dạy thêm được quyết định điều chỉnh mức thu tương ứng cho phù hợp nếu thấy cần thiết.

3. Quản lý và sử dụng tiền dạy thêm học thêm:

3.1. Đối với dạy thêm trong nhà trường:

Căn cứ nguồn kinh phí thu được, thủ tưởng đơn vị quyết định mức chi cho từng nội dung thông qua Hội đồng nhà trường đảm bảo công khai, dân chủ và đưa vào quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị để thực hiện theo nguyên tắc sau:

a. 80% chi cho giáo viên trực tiếp giảng dạy;

b. 20% chi phí phục vụ trực tiếp cho việc dạy thêm, học thêm. Bao gồm các nội chi cụ thể:

- Chi phí công tác quản lý, tổ chức và kiểm tra lớp học thêm tối đa 5 %.

- Tối thiểu 15 % chi các nội dung:

+ Chi phí sửa chữa, mua sắm đầu tư trang thiết bị.

+ Chi trả tiền điện thắp sáng, quạt , nước uống.

+ Vệ sinh, bảo vệ..

+ Chi phí khác

Các trường phải mở đầy đủ các loại sổ sách theo dõi việc thu và sử dụng kinh phí từ nguồn thu dạy thêm, học thêm theo qui định. Các khoản thu phải được theo dõi đầy đủ trên hệ thống sổ sách của nhà trường, nghiêm cấm mọi trường hợp để ngoài sổ sách các khoản thu, chi từ nguồn thu dạy thêm học thêm..

3.2 Đối với dạy thêm ngoài nhà trường:

Tổ chức, cá nhân được phép tổ chức dạy thêm, học thêm quyết định chi cho các nội dung:

- Chi phí cho giáo viên trực tiếp giảng dạy; chi phí phục vụ trực tiếp dạy thêm học thêm; chi phí cho việc thuê, mượn phòng học; đầu tư trang thiết bị và các khoản chi khác phục vụ dạy thêm, học thêm.

- Thực hiện nghĩa vụ tài chính, thuế theo quy định;

- Khuyến khích tham gia Quỹ khuyến học, Quỹ đầu tư giáo dục cho địa phương.   Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các đơn vị và các tổ chức, cá nhân phản ánh về Liên Ngành để được hướng dẫn, giải quyết./.

 

GIÁM ĐỐC
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO




Lê Xuân Đồng

KT.GIÁM ĐỐC
SỞ TÀI CHÍNH




Ngô Đình Chén

 

Nơi nhận:
- UBND tỉnh (để báo cáo);
- Đài PTTH tỉnh,
-Báo Thanh Hóa, Báo VH&ĐS (để p/h);
-Các phòng GD&ĐT, các phòng TCKH,
-Các trường THPT và trực thuộc (để thực hiện);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (để p/h);
- Lưu VP 2 Sở.

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1926/HDLN-GD&ĐT-TC

Loại văn bảnHướng dẫn
Số hiệu1926/HDLN-GD&ĐT-TC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/12/2010
Ngày hiệu lực13/12/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Giáo dục
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/08/2012
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1926/HDLN-GD&ĐT-TC

Lược đồ Hướng dẫn 1926/HDLN-GD&ĐT-TC mức thu quản lý sử dụng tiền dạy thêm học thêm do


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Hướng dẫn 1926/HDLN-GD&ĐT-TC mức thu quản lý sử dụng tiền dạy thêm học thêm do
              Loại văn bảnHướng dẫn
              Số hiệu1926/HDLN-GD&ĐT-TC
              Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa, ***
              Người kýNgô Đình Chén, Lê Xuân Đồng
              Ngày ban hành13/12/2010
              Ngày hiệu lực13/12/2010
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Giáo dục
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/08/2012
              Cập nhật13 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Hướng dẫn 1926/HDLN-GD&ĐT-TC mức thu quản lý sử dụng tiền dạy thêm học thêm do

                          Lịch sử hiệu lực Hướng dẫn 1926/HDLN-GD&ĐT-TC mức thu quản lý sử dụng tiền dạy thêm học thêm do

                          • 13/12/2010

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 13/12/2010

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực