Công văn 1988/KTKĐCLGD-KĐPT

Công văn 1988/KTKĐCLGD-KĐPT năm 2014 xác định yêu cầu, gợi ý tìm minh chứng theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1988/KTKĐCLGD-KĐPT 2014 gợi ý tìm minh chứng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1988/KTKĐCLGD-KĐPT
V/v xác định yêu cầu, gợi ý tìm minh chứng theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non

Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2014

 

Kính gửi: Các sở giáo dục và đào tạo

Để triển khai kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ (sau đây gọi chung là trường mầm non) được thuận lợi và đúng quy định, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục hướng dẫn xác định yêu cầu và gợi ý tìm minh chứng cho các chỉ số trong từng tiêu chí của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non, ban hành theo Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT). Cụ thể như sau:

Phần I

HƯỚNG DẪN CHUNG

1. Trong kiểm định chất lượng giáo dục, minh chứng là những văn bản, hồ sơ, sổ sách, băng, đĩa hình, hiện vật đã và đang có của nhà trường phù hợp với yêu cầu của các chỉ số trong từng tiêu chí. Minh chứng được sử dụng để chứng minh cho các phân tích, giải thích từ đó đưa ra các nhận định, kết luận trong báo cáo tự đánh giá.

2. Khi triển khai việc thu thập, xử lý, phân tích minh chứng, nhà trường cần nghiên cứu kỹ công văn số 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 05/11/2014 về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài trường mầm non để tránh hiểu và vận dụng máy móc, cứng nhắc.

3. Minh chứng được dùng trong báo cáo tự đánh giá phải đầy đủ theo từng năm học và theo chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục được quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT (5 năm). Đối với các trường mầm non hoạt động giáo dục chưa đủ 5 năm thì thời điểm thu thập minh chứng tính từ khi nhà trường bắt đầu hoạt động giáo dục.

4. Trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục có những chỉ số của một số tiêu chí chỉ yêu cầu thu thập minh chứng tại thời điểm tự đánh giá. Cụ thể là:

a) Tiêu chuẩn 1: Tiêu chí 1; Tiêu chí 2; Chỉ số a của Tiêu chí 3; Chỉ số a và b của Tiêu chí 7;

b) Tiêu chuẩn 2: Chỉ số a của Tiêu chí 1; Tiêu chí 2; Chỉ số a và b của Tiêu chí 4; Chỉ số a và b của Tiêu chí 5;

c) Tiêu chuẩn 3: Tiêu chí 1; Tiêu chí 2; Tiêu chí 3; Tiêu chí 4; Tiêu chí 5;

d) Tiêu chuẩn 4: Chỉ số a của Tiêu chí 1.

Khuyến khích nhà trường thu thập minh chứng của các chỉ số, tiêu chí trên theo quy định tại Khoản 3, Phần I của văn bản này.

5. Minh chứng hết giá trị được thay thế bằng minh chứng còn hiệu lực và phù hợp. Ký hiệu của minh chứng thay thế là ký hiệu của minh chứng bị thay thế và phải ghi rõ ngày, tháng, năm thay thế.

6. Trong văn bản này, mục Gợi ý các minh chứng chỉ có tính chất tham khảo. Có thể lựa chọn một hoặc một vài minh chứng được gợi ý, không nhất thiết phải sử dụng tất cả.

7. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong công văn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới.

Phần II

XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CỦA CHỈ SỐ VÀ GỢI Ý MINH CHỨNG

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường dân lập, tư thục, hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng khác).

Yêu cầu của chỉ số:

- Có hiệu trưởng;

- Có đủ số lượng phó hiệu trưởng (trường hạng I có 2 phó hiệu trưởng; trường hạng II có 1 phó hiệu trưởng; được bố trí thêm 1 phó hiệu trưởng nếu có từ 5 điểm trường hoặc có từ 20 trẻ em khuyết tật trở lên).

- Có các hội đồng:

+ Hội đồng trường đối với trường công lập; hội đồng quản trị đối với trường tư thục;

+ Hội đồng thi đua khen thưởng;

+ Các hội đồng khác: Hội đồng kỷ luật (nếu có); hội đồng tư vấn (Trường hợp cần thiết, hiệu trưởng có thể thành lập các hội đồng tư vấn giúp hiệu trưởng về chuyên môn, quản lý nhà trường. Nhiệm vụ, quyền hạn, thành phần và thời gian hoạt động của các hội đồng tư vấn do hiệu trưởng quy định. Ví dụ: Hội đồng chấm sáng kiến kinh nghiệm; hội đồng chấm thi giáo viên giỏi,...).

Gợi ý các minh chứng:

- Quyết định bổ nhiệm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;

- Quyết định thành lập hội đồng trường đối với trường công lập; hội đồng quản trị đối với trường ngoài công lập;

- Quyết định thành lập hội đồng thi đua khen thưởng;

- Quyết định thành lập các hội đồng khác (hội đồng kỷ luật (nếu có); hội đồng tư vấn,...);

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng.

Yêu cầu của chỉ số:

- Có các tổ chuyên môn;

- Có tổ văn phòng.

Gợi ý các minh chứng:

- Quyết định về việc thành lập các tổ chuyên môn và tổ văn phòng;

- Văn bản quy định về cơ cấu tổ chức của nhà trường;

- Hồ sơ quản lý nhân sự;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác.

Yêu cầu của chỉ số:

Nhà trường có các tổ chức:

- Đảng Cộng sản Việt Nam;

- Công đoàn;

- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

- Các tổ chức xã hội khác (hội cựu giáo chức, hội khuyến học,...).

Lưu ý:

- Nếu toàn bộ cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường đã hết tuổi sinh hoạt đoàn thì không bắt buộc phải có tổ chức đoàn;

- Nếu nhà trường không đủ số lượng đảng viên để thành lập chi bộ thì phải có tổ đảng.

Gợi ý các minh chứng:

- Quyết định thành lập tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam của nhà trường (hoặc nghị quyết, biên bản đại hội chi bộ, đảng bộ cơ sở; quyết định chuẩn y, công nhận ban chấp hành, chi uỷ, bí thư, phó bí thư, tổ trưởng tổ đảng,...);

- Quyết định về việc thành lập công đoàn nhà trường (hoặc nghị quyết, biên bản đại hội công đoàn, quyết định chuẩn y, công nhận ban chấp hành, chủ tịch, phó chủ tịch,...);

- Quyết định thành lập (hoặc nghị quyết, biên bản đại hội) chi đoàn giáo viên, nhân viên của nhà trường;

- Quyết định thành lập (hoặc nghị quyết, biên bản đại hội) các tổ chức xã hội khác;

- Các minh chứng khác (nếu có).

2. Lớp học, số trẻ, địa điểm trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

a) Lớp học được tổ chức theo quy định.

Yêu cầu của chỉ số:

Trẻ được tổ chức theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo. Lớp học được phân chia theo độ tuổi theo quy định tại Khoản 1, Điều 13 của Điều lệ trường mầm non ban hành tại văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BGDĐT ngày 13/02/2014 của Bộ GDĐT.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Số trẻ trong một nhóm, lớp theo quy định.

Yêu cầu của chỉ số:

Nhà trường có số lượng trẻ trong mỗi nhóm, lớp theo quy định tại Khoản 1, Điều 13 của Điều lệ trường mầm non ban hành tại văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BGDĐT ngày 13/02/2014 của Bộ GDĐT.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);

- Bảng thống kê số trẻ/nhóm, lớp;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Địa điểm đặt trường, điểm trường theo quy định.

Yêu cầu của chỉ số:

Địa điểm đặt trường, điểm trường bảo đảm các quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 8 và Khoản 1, 2, Điều 27 của Điều lệ trường mầm non ban hành tại văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BGDĐT ngày 13/02/2014 của Bộ GDĐT.

Gợi ý các minh chứng:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất để xây dựng trường, điểm trường của cấp có thẩm quyền;

- Biên bản bàn giao cơ sở vật chất giữa nhà trường với các cơ quan hoặc với địa phương;

- Kế hoạch phát triển của nhà trường được Phòng GDĐT phê duyệt;

- Văn bản của hiệu trưởng phân công nhiệm vụ cho phó hiệu trưởng hoặc giáo viên phụ trách điểm trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

3. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định.

Yêu cầu của chỉ số:

- Tổ chuyên môn gồm giáo viên, người làm công tác thiết bị giáo dục và cấp dưỡng. Tổ chuyên môn có tổ trưởng và tổ phó;

- Tổ văn phòng gồm các nhân viên làm công tác y tế trường học, văn thư, kế toán và nhân viên khác.

Gợi ý các minh chứng:

- Quyết định về việc bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên môn và tổ văn phòng;

- Hồ sơ quản lý nhân sự;

- Danh sách cán bộ, giáo viên, nhân viên của các tổ chuyên môn và tổ văn phòng;

- Các báo cáo có nội dung liên quan;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định.

Yêu cầu của chỉ số:

Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng:

- Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học;

- Sinh hoạt định kỳ ít nhất hai tuần một lần.

Gợi ý các minh chứng:

- Kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học;

- Sổ chuyên môn;

- Hồ sơ quản lý chuyên môn;

- Biên bản sinh hoạt chuyên môn của tổ;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.

Yêu cầu của chỉ số:

- Tổ chuyên môn thực hiện nhiệm vụ:

+ Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ và quản lý sử dụng tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường;

+ Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;

+ Đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên;

- Tổ văn phòng thực hiện nhiệm vụ:

+ Giúp hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản, lưu giữ hồ sơ của nhà trường;

+ Thực hiện bồi d­ưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường;

+ Tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên.

Gợi ý các minh chứng:

- Kế hoạch của trường về việc bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, nhân viên;

- Sổ chuyên môn;

- Hồ sơ quản lý chuyên môn;

- Hồ sơ quản lý tài sản, cơ sở vật chất, tài chính;

- Biên bản kiểm kê tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị, tài sản, tài chính, hồ sơ của tổ và của nhà trường hằng năm;

- Nghị quyết họp tổ có nội dung đánh giá, xếp loại, đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên, nhân viên trong tổ;

- Báo cáo tổng kết năm học có nội dung liên quan;

- Biên bản về đánh giá, xếp loại giáo viên theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).

4. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; bảo đảm Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.

a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục.

Yêu cầu của chỉ số:

- Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng;

- Chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương;

- Thực hiện sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục.

Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo có nội dung liên quan;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định.

Yêu cầu của chỉ số:

Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định.

Gợi ý các minh chứng:

- Sổ lưu trữ các văn bản, công văn;

- Các báo cáo có nội dung liên quan;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Bảo đảm Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.

Yêu cầu của chỉ số:

Nhà trường, các cá nhân, tổ chức, đoàn thể trong nhà trường thực hiện đúng các quy định trong Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường, ban hành kèm theo Quyết định số 04/2000/QĐ-BGDĐT ngày 01/3/2000 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung liên quan;

- Báo cáo của thanh tra nhân dân của nhà trường hằng năm;

- Báo cáo của công đoàn nhà trường có nội dung liên quan;

- Các minh chứng khác (nếu có).

5. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo quy định.

a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

Yêu cầu của chỉ số:

Nhà trường có đủ các hồ sơ theo quy định tại Điều 25 Điều lệ trường mầm non ban hành tại văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BGDĐT ngày 13/02/2014 của Bộ GDĐT.

Gợi ý các minh chứng:

- Hệ thống hồ sơ theo quy định tại Điều 25 Điều lệ trường mầm non ban hành tại văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BGDĐT ngày 13/02/2014 của Bộ GDĐT;

- Biên bản (hoặc kết luận, thông báo) các cấp có thẩm quyền về việc kiểm tra hệ thống hồ sơ, sổ sách;

- Các báo cáo có nội dung đánh giá về hệ thống hồ sơ, sổ sách;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ.

Yêu cầu của chỉ số:

Hồ sơ, văn bản lưu trữ đầy đủ, khoa học theo quy định của Luật Lưu trữ.

Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo có nội dung đánh giá công tác lưu trữ, bảo quản hồ sơ, văn bản;

- Biên bản (hoặc kết luận, thông báo) các cấp có thẩm quyền về việc kiểm tra hệ thống hồ sơ, sổ sách;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.

Yêu cầu của chỉ số:

Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.

Gợi ý các minh chứng:

- Kế hoạch năm học có nội dung liên quan;

- Báo cáo tổng kết năm học có nội dung liên quan;

- Ảnh tư liệu (nếu có);

- Danh sách cán bộ, giáo viên được khen thưởng trong các phong trào thi đua;

- Các minh chứng khác (nếu có).

6. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, trẻ và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.

a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý trẻ theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

Yêu cầu của chỉ số:

Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý trẻ theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

Gợi ý các minh chứng:

- Kế hoạch năm học;

- Hệ thống hồ sơ theo quy định tại Điều 25 Điều lệ trường mầm non ban hành tại văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BGDĐT ngày 13/02/2014 của Bộ GDĐT;

- Các báo cáo có nội dung liên quan;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ trường mầm non và các quy định khác của pháp luật.

Yêu cầu của chỉ số:

Nhà trường thực hiện theo quy định về:

- Tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm;

- Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý nhân sự;

- Các văn bản (hoặc biên bản cuộc họp) của nhà trường liên quan đến tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm; quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục.

Yêu cầu của chỉ số:

Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý tài sản, cơ sở vật chất, tài chính;

- Các báo cáo có nội dung đánh giá việc quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục;

- Biên bản (hoặc kết luận, thông báo) các cấp có thẩm quyền về quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục;

- Các minh chứng khác (nếu có).

7. Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.

a) Có phương án cụ thể bảo đảm an ninh trật tự trong nhà trường.

Yêu cầu của chỉ số:

Nhà trường có phương án bảo đảm an ninh trật tự trong nhà trường.

Gợi ý các minh chứng:

- Phương án bảo đảm an ninh trật tự trong nhà trường;

- Báo cáo tổng kết năm học có nội dung liên quan;

- Văn bản phối hợp với cơ quan công an về thực hiện phương án bảo đảm an ninh cho trường;

- Hợp đồng với tổ chức, cá nhân thực hiện việc bảo đảm an ninh, trật tự trong trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Có phương án cụ thể phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống cháy nổ; phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.

Yêu cầu của chỉ số:

- Có phương án phòng chống tai nạn thương tích;

- Có phương án phòng chống cháy nổ;

- Có phương án phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm.

Gợi ý các minh chứng:

- Phương án phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống cháy nổ, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm trong nhà trường;

- Báo cáo có nội dung liên quan;

- Văn bản phối hợp với cơ quan công an và cơ quan y tế về phương án phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống cháy nổ; phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm trong nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Bảo đảm an toàn tuyệt đối cho trẻ và cho cán bộ giáo viên, nhân viên trong phạm vi nhà trường.

Yêu cầu của chỉ số:

Bảo đảm an toàn tuyệt đối cho trẻ và cho cán bộ giáo viên, nhân viên.

Gợi ý các minh chứng:

- Biên bản (hoặc kết luận, thông báo) của cơ quan công an, chính quyền địa phương đánh giá việc nhà trường bảo đảm an toàn cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên;

- Báo cáo có nội dung liên quan;

- Các minh chứng khác (nếu có).

8. Tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi phù hợp với điều kiện địa phương.

a) Có nội dung hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi theo từng tháng, từng năm học và thực hiện đúng tiến độ, đạt hiệu quả.

Yêu cầu của chỉ số:

- Có nội dung hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi theo từng tháng, từng năm học;

- Thực hiện đúng tiến độ, đạt hiệu quả nội dung hoạt động.

Gợi ý các minh chứng:

- Kế hoạch của nhà trường có nội dung hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi theo từng tháng, từng năm học;

- Báo cáo có nội dung liên quan;

- Ảnh tư liệu (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Trong năm học tổ chức ít nhất một lần cho trẻ từ 4 tuổi trở lên tham quan địa danh, di tích lịch sử, văn hoá địa phương hoặc mời nghệ nhân hướng dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian.

Yêu cầu của chỉ số:

Mỗi năm học, tổ chức ít nhất 1 lần cho trẻ từ 4 tuổi trở lên tham quan hoặc mời nghệ nhân hướng dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian.

Gợi ý các minh chứng:

- Kế hoạch năm học của nhà trường;

- Báo cáo có nội dung liên quan;

- Hợp đồng tổ chức tham quan cho trẻ;

- Ảnh tư liệu (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Phổ biến, hướng dẫn cho trẻ các trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng dao, bài hát dân ca phù hợp.

Yêu cầu của chỉ số:

Nhà trường phổ biến, hướng dẫn các trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng dao, bài hát dân ca phù hợp cho trẻ.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý chuyên môn;

- Tài liệu phổ biến, hướng dẫn trẻ;

- Báo cáo có nội dung liên quan;

- Ảnh tư liệu (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ

1. Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.

a) Có thời gian công tác theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; có bằng trung cấp sư phạm mầm non trở lên; đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục và lý luận chính trị theo quy định.

Yêu cầu của chỉ số:

- Hiệu trưởng có thời gian công tác liên tục trong giáo dục mầm non ít nhất là 5 năm;

- Phó hiệu trưởng có thời gian công tác liên tục trong giáo dục mầm non ít nhất là 3 năm;

- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có bằng trung cấp sư phạm mầm non trở lên;

- Đã qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục và lý luận chính trị theo quy định.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý nhân sự;

- Sơ yếu lý lịch của hiệu trưởng và phó hiệu trưởng;

- Văn bằng, giấy chứng nhận, chứng chỉ có liên quan;

- Báo cáo có nội dung liên quan;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non.

Yêu cầu của chỉ số:

Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên.

Gợi ý các minh chứng:

- Bằng khen, giấy khen của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;

- Biên bản (hoặc kết luận, thông báo) các cấp có thẩm quyền về đánh giá, xếp loại hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;

- Kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường, nắm vững Chương trình giáo dục mầm non; có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và chỉ đạo chuyên môn.

Yêu cầu của chỉ số:

- Có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường;

- Nắm vững Chương trình giáo dục mầm non;

- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và chỉ đạo chuyên môn.

Gợi ý các minh chứng:

- Biên bản (hoặc kết luận, thông báo) các cấp có thẩm quyền về đánh giá, xếp loại hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;

- Kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non;

- Chứng chỉ tin học của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;

- Các minh chứng khác (nếu có).

2. Số lượng, trình độ đào tạo và yêu cầu về kiến thức của giáo viên.

a) Số lượng giáo viên theo quy định.

Yêu cầu của chỉ số:

Nhà trường có đủ số lượng giáo viên theo quy định tại Thông tư số 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2007 của Bộ GDĐT và Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý nhân sự của nhà trường;

- Báo cáo có nội dung liên quan;

- Danh sách giáo viên của nhà trường);

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên, trong đó có ít nhất 30% giáo viên trên chuẩn về trình độ đào tạo đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 40% đối với các vùng khác.

Yêu cầu của chỉ số:

Nhà trường có 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên, trong đó có ít nhất 30% số giáo viên trên chuẩn về trình độ đào tạo đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 40% đối với các vùng khác.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý nhân sự của nhà trường;

- Danh sách giáo viên của nhà trường có thông tin về trình độ đào tạo;

- Báo cáo có nội dung liên quan;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Có hiểu biết về văn hóa và ngôn ngữ dân tộc phù hợp với địa bàn công tác và có kiến thức cơ bản về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật.

Yêu cầu của chỉ số: Giáo viên của nhà trường:

- Có hiểu biết về văn hóa và ngôn ngữ dân tộc phù hợp với địa bàn công tác;

- Có kiến thức cơ bản về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật.

Gợi ý các minh chứng:

- Báo cáo tổng kết năm học;

- Danh sách giáo viên của nhà trường có thông tin về hiểu biết về văn hóa và ngôn ngữ dân tộc phù hợp với địa bàn công tác; có kiến thức cơ bản về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật;

- Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);

- Hình ảnh tư liệu (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).

3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc bảo đảm các quyền của giáo viên.

a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.

Yêu cầu của chỉ số:

Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non đạt:

- 100% từ loại trung bình trở lên;

- Có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên.

Gợi ý các minh chứng:

- Văn bản về đánh giá, xếp loại giáo viên hằng năm theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;

- Hồ sơ quản lý nhân sự;

- Hồ sơ quản lý chuyên môn;

- Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên hằng năm;

- Báo cáo tổng kết năm học có nội dung liên quan;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đạt ít nhất 5%.

Yêu cầu của chỉ số: Nhà trường có ít nhất 5% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên.

Gợi ý các minh chứng:

- Văn bản thông báo (hoặc quyết định) của các cấp có thẩm quyền về kết quả thi giáo viên dạy giỏi;

- Danh sách giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên hằng năm;

- Giấy chứng nhận, bằng khen và hình thức khen thưởng khác của các cấp đối với giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên;

- Báo cáo tổng kết năm học có nội dung liên quan;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Giáo viên được bảo đảm các quyền theo quy định của Điều lệ trường mầm non và của pháp luật.

Yêu cầu của chỉ số:

Giáo viên được bảo đảm các quyền theo quy định tại Điều 37, Điều lệ trường mầm non ban hành tại văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BGDĐT ngày 13/02/2014 của Bộ GDĐT.

Gợi ý các minh chứng:

- Báo cáo tổng kết công tác của công đoàn nhà trường hằng năm;

- Báo cáo tại hội nghị cán bộ, viên chức hằng năm;

- Báo cáo tổng kết năm học có nội dung liên quan;

- Các minh chứng khác (nếu có).

4. Số lượng, chất lượng và việc bảo đảm các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.

a) Số lượng nhân viên theo quy định.

Yêu cầu của chỉ số:

Nhà trường có đủ lượng nhân viên theo quy định tại Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT-BGDĐT- BNV ngày 28/11/2007 Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ, hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập (trường mầm non hạng I được bố trí: 1 kế toán, 1 cán bộ y tế học đường và 1 văn thư; trường mầm non hạng 2 được bố trí: 1 kế toán và 1 cán bộ y tế học đường; với địa bàn không có cơ sở dịch vụ cung ứng cho việc nấu ăn cho trẻ thì được thuê khoán người nấu ăn: 1 người phục vụ 50 trẻ mẫu giáo hoặc 35 trẻ nhà trẻ).

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý nhân sự;

- Danh sách nhân viên của nhà trường có thông tin về trình độ đào tạo và nghiệp vụ;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, riêng nhân viên nấu ăn phải có chứng chỉ nghề nấu ăn.

Yêu cầu của chỉ số:

- Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn;

- Nhân viên nấu ăn phải có chứng chỉ nghề nấu ăn;

- Các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc.

Gợi ý các minh chứng:

- Danh sách nhân viên của nhà trường có thông tin về trình độ đào tạo và nghiệp vụ;

- Báo cáo tổng kết năm học có nội dung liên quan;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Nhân viên thực hiện đầy đủ nhiệm vụ được giao và được bảo đảm chế độ, chính sách theo quy định.

Yêu cầu của chỉ số:

Nhân viên của nhà trường:

- Thực hiện các nhiệm vụ được giao;

- Được bảo đảm các chế độ, chính sách theo quy định.

Gợi ý các minh chứng:

- Biên bản đánh giá, xếp loại nhân viên hằng năm;

- Báo cáo tổng kết năm học có nội dung liên quan;

- Báo cáo tổng kết công tác của công đoàn nhà trường hằng năm;

- Báo cáo tại hội nghị cán bộ, công chức hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).

5. Trẻ được tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và được bảo đảm quyền lợi theo quy định.

a) Được phân chia theo độ tuổi.

Yêu cầu của chỉ số:

Trẻ được phân chia theo độ tuổi theo quy định (Trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi; từ 13 đến 24 tháng tuổi; từ 25 đến 36 tháng tuổi. Trẻ em từ 3-4 tuổi; 4-5 tuổi; 5-6 tuổi).

Lưu ý: Trong một lớp, có thể có nhiều nhóm trẻ ở các độ tuổi khác nhau.

Gợi ý các minh chứng:

- Danh sách trẻ các lớp học trong trường có thông tin về năm sinh;

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Sổ theo dõi trẻ;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Được tổ chức bán trú và học 2 buổi/ngày.

Yêu cầu của chỉ số:

- Trẻ được tổ chức bán trú;

- Trẻ được học 2 buổi/ngày.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Hồ sơ quản lý bán trú;

- Sổ theo dõi trẻ;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Được bảo đảm quyền lợi theo quy định.

Yêu cầu của chỉ số: Trẻ được bảo đảm quyền lợi theo quy định.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Sổ theo dõi trẻ;

- Các báo cáo có đánh giá việc đảm bảo quyền lợi của trẻ;

- Các minh chứng khác (nếu có).

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi

1. Diện tích, khuôn viên và các công trình của nhà trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

a) Có đủ diện tích đất hoặc diện tích sàn sử dụng theo quy định, các công trình của nhà trường được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố.

Yêu cầu của chỉ số:

- Nhà trường có diện tích đất sử dụng theo quy định (Diện tích sử dụng đất bình quân tối thiểu 12m2 cho một trẻ đối với khu vực nông thôn và miền núi; 8m2 cho một trẻ đối với khu vực thành phố và thị xã);

- Các công trình của nhà trường được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố.

Gợi ý các minh chứng:

- Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất của nhà trường (nếu có);

- Sơ đồ tổng thể và từng khu của nhà trường (nếu có);

- Báo cáo tổng kết năm học có nội dung liên quan;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Có biển tên trường, khuôn viên có tường, rào bao quanh.

Yêu cầu của chỉ số:

- Có biển tên trường;

- Khuôn viên có tường, rào bao quanh.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ thiết kế xây dựng của nhà trường (nếu có);

- Ảnh chụp toàn cảnh nhà trường (nếu có);

- Báo cáo tổng kết năm học có nội dung liên quan;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Có nguồn nước sạch và hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh.

Yêu cầu của chỉ số:

Có nguồn nước sạch và hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh.

Gợi ý các minh chứng:

- Sơ đồ tổng thể và từng khu của nhà trường (nếu có);

- Hồ sơ thiết kế xây dựng của nhà trường;

- Chứng nhận có nguồn nước sạch của ngành y tế (nếu có);

- Báo cáo tổng kết năm học có nội dung liên quan;

- Các minh chứng khác (nếu có).

2. Sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi bảo đảm yêu cầu.

a) Diện tích sân chơi được quy hoạch, thiết kế phù hợp, có cây xanh tạo bóng mát.

Yêu cầu của chỉ số:

- Diện tích sân chơi được quy hoạch, thiết kế phù hợp;

- Có cây xanh, được cắt tỉa đẹp, tạo bóng mát sân trường.

Gợi ý các minh chứng:

- Sơ đồ tổng thể và từng khu của nhà trường (nếu có);

- Ảnh tư liệu (nếu có);

- Báo cáo tổng kết năm học có nội dung liên quan;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, giúp trẻ khám phá, học tập.

Yêu cầu của chỉ số:

Có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, giúp trẻ khám phá, học tập.

Lưu ý: Tùy theo điều kiện của từng trường để xây dựng vườn cây cho trẻ chăm sóc, vườn cây có thể ở trên mặt đất hoặc trên cao, không nhất thiết phải có diện tích rộng.

Gợi ý các minh chứng:

- Sơ đồ vườn cây của nhà trường;

- Sơ đồ tổng thể và từng khu của nhà trường (nếu có);

- Báo cáo tổng kết năm học có nội dung liên quan;

- Ảnh tư liệu (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Khu vực trẻ chơi ngoài trời được lát gạch, láng xi măng hoặc trồng thảm cỏ; có ít nhất 5 loại đồ chơi ngoài trời theo Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non.

Yêu cầu của chỉ số:

- Khu vực trẻ chơi ngoài trời được lát gạch, láng xi măng hoặc trồng thảm cỏ;

- Có ít nhất 5 loại đồ chơi ngoài trời bảo đảm an toàn, phù hợp với trẻ.

Gợi ý các minh chứng:

- Sơ đồ tổng thể và từng khu của nhà trường (nếu có);

- Hồ sơ thiết kế xây dựng của nhà trường;

- Ảnh tư liệu (nếu có);

- Thống kê danh mục đồ chơi;

- Báo cáo tổng kết năm học có nội dung liên quan;

- Các minh chứng khác (nếu có).

3. Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ và hiên chơi bảo đảm yêu cầu.

a) Phòng sinh hoạt chung (có thể dùng làm nơi tổ chức ăn, ngủ cho trẻ) bảo đảm các yêu cầu theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, có đủ đồ dùng, đồ chơi, học liệu cho trẻ hoạt động; có tranh ảnh, hoa, cây cảnh trang trí đẹp, phù hợp.

Yêu cầu của chỉ số:

- Phòng sinh hoạt chung (có thể dùng làm nơi ăn, ngủ cho trẻ) bảo đảm các yêu cầu theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, có đủ đồ dùng, đồ chơi, học liệu cho trẻ hoạt động;

- Có đủ bàn ghế cho giáo viên và trẻ;

- Tranh ảnh, hoa, cây cảnh trang trí đẹp, phù hợp;

- Có đủ đồ dùng, thiết bị theo quy định của Bộ GDĐT;

- Có tranh ảnh, hoa, cây cảnh trang trí đẹp, phù hợp.

Gợi ý các minh chứng:

- Sơ đồ phòng sinh hoạt chung của nhà trường;

- Ảnh tư liệu (nếu có);

- Báo cáo tổng kết năm học có nội dung liên quan;

- Hồ sơ quản lý tài sản, cơ sở vật chất, tài chính;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Phòng ngủ bảo đảm diện tích trung bình cho một trẻ và có các thiết bị theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

Yêu cầu của chỉ số:

Phòng ngủ bảo đảm:

- Diện tích trung bình theo quy định tại Điều lệ trường mầm non;

- Yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông;

- Đầy đủ các đồ dùng phục vụ trẻ ngủ.

Lưu ý: Nếu trường sử dụng phòng sinh hoạt chung làm phòng ngủ thì chỉ số này được xác định là đạt yêu cầu.

Gợi ý các minh chứng:

- Sơ đồ khu vực phòng ngủ của trẻ;

- Hồ sơ quản lý tài sản, cơ sở vật chất, tài chính;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Hiên chơi (vừa có thể là nơi tổ chức ăn trưa cho trẻ) bảo đảm quy cách và diện tích trung bình cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; lan can của hiên chơi có khoảng cách giữa các thanh gióng đứng không lớn hơn 0,1m.

Yêu cầu của chỉ số:

Hiên chơi (vừa có thể là nơi trẻ ăn trưa):

- Bảo đảm quy cách và diện tích trung bình cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non;

- Có lan can bao quanh cao 0,8 - 1m;

- Khoảng cách giữa các thanh gióng đứng không lớn hơn 0,1m.

Lưu ý: Nếu trường có hiên chơi đảm bảo các yêu cầu khác nhưng diện tích và chiều rộng không đủ theo quy định thì tùy tình hình cụ thể, nhà trường và đoàn đánh giá ngoài thống nhất đánh giá chỉ số này đạt hoặc không đạt.

Gợi ý các minh chứng:

- Sơ đồ tổng thể và từng khu của nhà trường (nếu có);

- Hồ sơ quản lý tài sản, cơ sở vật chất, tài chính;

- Hồ sơ thiết kế xây dựng của nhà trường;

- Ảnh tư liệu (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).

4. Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật, bếp ăn, nhà vệ sinh theo quy định.

a) Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật có diện tích tối thiểu 60 m2, có các thiết bị, đồ dùng phù hợp với hoạt động phát triển thẩm mỹ và thể chất của trẻ.

Yêu cầu của chỉ số:

Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật:

- Có diện tích tối thiểu là 60m2, thoáng mát, đủ ánh sáng;

- Có đủ trang bị, thiết bị phục vụ dạy và học.

Gợi ý các minh chứng:

- Sơ đồ tổng thể và từng khu của nhà trường (nếu có);

- Hồ sơ thiết kế xây dựng của nhà trường;

- Ảnh tư liệu (nếu có);

- Hồ sơ quản lý tài sản, cơ sở vật chất, tài chính;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Có bếp ăn được xây dựng theo quy trình vận hành một chiều; đồ dùng nhà bếp đầy đủ, bảo đảm vệ sinh; kho thực phẩm có phân chia thành khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, bảo đảm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm; có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.

Yêu cầu của chỉ số:

- Có bếp ăn được xây dựng theo quy trình vận hành một chiều;

- Đồ dùng nhà bếp đầy đủ, bảo đảm vệ sinh;

- Có kho thực phẩm bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm;

- Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.

Gợi ý các minh chứng:

- Ảnh chụp khu vực nhà bếp (nếu có);

- Hồ sơ quản lý tài sản, cơ sở vật chất, tài chính;

- Sơ đồ tổng thể và từng khu của nhà trường (nếu có);

- Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BYT ngày 09/3/2006 của Bộ y tế về việc ban hành “Quy chế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm...").

- Biên bản kiểm kê tài sản của nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Có nhà vệ sinh cho trẻ, nhà vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên bảo đảm yêu cầu và thuận tiện cho sử dụng.

Yêu cầu của chỉ số:

Nhà trường có:

- Nhà vệ sinh cho trẻ bảo đảm yêu cầu và thuận tiện cho sử dụng;

- Nhà vệ sinh cho giáo viên bảo đảm yêu cầu và thuận tiện cho sử dụng.

Gợi ý các minh chứng:

- Sơ đồ tổng thể và từng khu của nhà trường (nếu có);

- Ảnh tư liệu (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).

5. Khối phòng hành chính quản trị bảo đảm yêu cầu.

a) Văn phòng trường có diện tích tối thiểu 30m2, có bàn ghế họp và tủ văn phòng, có các biểu bảng cần thiết; phòng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có diện tích tối thiểu 15m2, có đầy đủ các phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách; phòng hành chính quản trị có diện tích tối thiểu 15m2, có máy vi tính và các phương tiện làm việc.

Yêu cầu của chỉ số:

- Văn phòng trường diện tích tối thiểu 30m2, có bàn ghế họp và tủ văn phòng, các biểu bảng theo quy định;

- Phòng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có diện tích tối thiểu 15m2, có đầy đủ các phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách;

- Phòng hành chính quản trị diện tích tối thiểu 15m2, có máy vi tính và các phương tiện làm việc.

Gợi ý các minh chứng:

- Sơ đồ tổng thể và từng khu của nhà trường (nếu có);

- Ảnh chụp các khu văn phòng, phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng) của nhà trường (nếu có);

- Biên bản kiểm kê tài sản của nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Phòng y tế có diện tích tối thiểu 12m2, có các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khoẻ trẻ, có bảng thông báo các biện pháp tích cực can thiệp chữa bệnh và chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì, có bảng theo dõi tiêm phòng và khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ, có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khoẻ, phòng bệnh cho trẻ.

Yêu cầu của chỉ số: Phòng Y tế:

- Có diện tích tối thiểu 12m2, có các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khoẻ trẻ;

- Có các biểu bảng thông báo các biện pháp tích cực can thiệp chữa bệnh và chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì;

- Có bảng kế hoạch theo dõi tiêm phòng và khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ, có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khoẻ, phòng bệnh cho trẻ.

Gợi ý các minh chứng:

- Sơ đồ tổng thể và từng khu của nhà trường (nếu có);

- Hồ sơ theo dõi sức khỏe của trẻ;

- Biểu đồ tăng trưởng của trẻ;

- Biên bản kiểm kê tài sản của nhà trường;

- Các biểu, bảng thông báo;

- Ảnh tư liệu (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Phòng bảo vệ, thường trực có diện tích tối thiểu 6m2, có bàn ghế, đồng hồ, bảng, sổ theo dõi khách; phòng dành cho nhân viên có diện tích tối thiểu 16m2, có tủ để đồ dùng cá nhân; khu để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên có đủ diện tích và có mái che.

Yêu cầu của chỉ số:

- Phòng bảo vệ, thường trực có diện tích tối thiểu 6 m2, có bàn ghế, đồng hồ, bảng, sổ theo dõi khách;

- Phòng dành cho nhân viên có diện tích tối thiểu 16m2, có tủ để đồ dùng cá nhân;

- Khu để xe cho giáo viên, nhân viên có đủ diện tích và có mái che.

Gợi ý các minh chứng:

- Sơ đồ tổng thể và từng khu của nhà trường (nếu có);

- Hồ sơ quản lý tài sản, cơ sở vật chất, tài chính;

- Các minh chứng khác (nếu có).

6. Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non.

a) Có đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định và sử dụng có hiệu quả trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.

Yêu cầu của chỉ số:

- Nhà trường có đủ thiết bị, đồ chơi, đồ dùng cá nhân, theo quy định (Theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Bộ GDĐT về việc Ban hành Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho Giáo dục mầm non);

- Sử dụng thiết bị, đồ chơi, đồ dùng cá nhân có hiệu quả.

Gợi ý các minh chứng:

- Danh mục thiết bị, đồ chơi, đồ dùng của trường theo quy định;

- Hồ sơ quản lý tài sản, cơ sở vật chất, tài chính;

- Hồ sơ quản lý chuyên môn;

- Sổ chuyên môn, biên bản kiểm tra, đánh giá hiệu quả giảng dạy, giáo dục, quản lý sử dụng sách, thiết bị,... của ban giám hiệu và tổ trưởng, tổ phó đối với giáo viên;

- Hồ sơ quản lý chuyên môn;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục quy định phải bảo đảm tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ.

Yêu cầu của chỉ số:

Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục quy định phải bảo đảm tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý tài sản, cơ sở vật chất, tài chính;

- Hồ sơ quản lý chuyên môn;

- Danh mục thiết bị, đồ chơi, đồ chơi;

- Sổ dự giờ, biên bản kiểm tra, đánh giá của hiệu trưởng, hiệu phó, tổ trưởng với các thành viên trong tổ chuyên môn khi sử dụng thiết bị, đồ dùng, đồ chơi cá nhân ngoài quy định có đánh giá về tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Hằng năm sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, đồ chơi.

Yêu cầu của chỉ số: Hằng năm, nhà trường cần bảo quản, sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, đồ chơi.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý tài sản, cơ sở vật chất, tài chính;

- Chứng từ kế toán về việc chi cho bảo quản, thay thế, sửa chữa, bổ sung, nâng cấp các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi;

- Các minh chứng khác (nếu có).

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

1. Nhà trường chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ.

a) Có Ban đại diện cha mẹ trẻ em theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

Yêu cầu của chỉ số:

- Có Ban đại diện cha mẹ trẻ em của mỗi lớp, của nhà trường;

- Ban đại diện cha mẹ trẻ em của mỗi lớp, của nhà trường hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.

Gợi ý các minh chứng:

- Danh sách Ban đại diện cha mẹ trẻ em của mỗi lớp và của nhà trường;

- Báo cáo về hoạt động của Ban đại diện cha mẹ trẻ em;

- Biên bản họp cha mẹ trẻ;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Có các biện pháp và hình thức phù hợp để tuyên truyền, hướng dẫn cha mẹ trẻ chăm sóc, giáo dục trẻ khi ở nhà.

Yêu cầu của chỉ số:

Nhà trường có các biện pháp và hình thức phù hợp để tuyên truyền, hướng dẫn cha mẹ trẻ chăm sóc, giáo dục trẻ khi ở nhà.

Gợi ý các minh chứng:

- Báo cáo tổng kết năm học có nội dung liên quan;

- Nội dung (văn bản, hình ảnh,…) về tuyên truyền, hướng dẫn cha mẹ chăm sóc, giáo dục trẻ khi ở nhà;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Giáo viên phụ trách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và gia đình thường xuyên trao đổi thông tin về trẻ.

Yêu cầu của chỉ số:

Giáo viên phụ trách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và gia đình thường xuyên trao đổi thông tin về tình hình ăn, ngủ và các hoạt động khác của trẻ.

Gợi ý các minh chứng:

- Sổ theo dõi trẻ;

- Các minh chứng khác (nếu có).

2. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương.

a) Chủ động tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương ban hành chính sách phù hợp để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.

Yêu cầu của chỉ số:

Nhà trường chủ động tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương để có chính sách phù hợp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trẻ.

Gợi ý các minh chứng:

- Báo cáo tổng kết năm học có nội dung liên quan;

- Các văn bản của trường tham mưu với các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương nhằm nâng cao chât lượng giáo dục trẻ;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để huy động các nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường.

Yêu cầu của chỉ số:

Nhà trường phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân ở địa phương huy động các nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường.

Gợi ý các minh chứng:

- Báo cáo của nhà trường hoặc của các tổ chức, đoàn thể có nội dung liên quan;

- Các văn bản ghi nhớ giữa nhà trường với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương về việc huy động các nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn cho trẻ.

Yêu cầu của chỉ số:

Nhà trường phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân ở địa phương để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn cho trẻ.

Gợi ý các minh chứng:

- Các văn bản ghi nhớ giữa nhà trường với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương về việc xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong trường và ở địa phương;

- Báo cáo của nhà trường hoặc của các tổ chức, đoàn thể có nội dung liên quan;

- Các minh chứng khác (nếu có).

Tiêu chuẩn 5: Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ

1. Trẻ có sự phát triển về thể chất phù hợp với độ tuổi.

a) Chiều cao, cân nặng phát triển bình thường.

Yêu cầu của chỉ số:

Trẻ có chiều cao, cân nặng, phát triển bình thường theo độ tuổi (các chỉ số về chiều cao và cân nặng theo số liệu của Bảng chuẩn tăng trưởng của trẻ em áp dụng cho Việt Nam).

Gợi ý các minh chứng:

- Sổ theo dõi trẻ;

- Biểu đồ theo dõi tăng trưởng của trẻ em;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Thực hiện được các vận động cơ bản, có khả năng phối hợp các giác quan và vận động.

Yêu cầu của chỉ số:

- Trẻ thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi;

- Trẻ có khả năng phối hợp các giác quan và vận động;

- Trẻ có kỹ năng khéo léo phù hợp với độ tuổi.

(Trẻ đạt được các chỉ số về: các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp, các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu, các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp tay - mắt theo kết quả mong đợi về giáo dục thể chất của Chương trình giáo dục mầm non)

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);

- Sổ theo dõi trẻ;

- Kết quả quan sát hoạt động của trẻ trên lớp;

- Sản phẩm của trẻ (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân, có kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe.

Yêu cầu của chỉ số:

- Trẻ có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân;

- Có kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe phù hợp với độ tuổi.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);

- Sổ theo dõi trẻ;

- Kết quả quan sát hoạt động của trẻ trên lớp;

- Các minh chứng khác (nếu có).

2. Trẻ có sự phát triển về nhận thức phù hợp với độ tuổi.

a) Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.

Yêu cầu của chỉ số:

Trẻ thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh (trẻ đạt được các chỉ số về khám phá thế giới xung quanh bằng các giác quan theo kết quả mong đợi về giáo dục thể chất của Chương trình giáo dục mầm non).

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);

- Sổ theo dõi trẻ;

- Kết quả quan sát hoạt động của trẻ trên lớp;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Có sự nhạy cảm, có khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh, phán đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề.

Yêu cầu của chỉ số:

Trẻ có sự nhạy cảm, có khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh, phán đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);

- Sổ theo dõi trẻ;

- Kết quả quan sát hoạt động của trẻ trên lớp;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân, về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm.

Yêu cầu của chỉ số:

Trẻ có một số hiểu biết ban đầu về bản thân, về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm phù hợp với độ tuổi (trẻ đạt được các chỉ số về hiểu biết ban đầu về bản thân, về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm phù hợp với độ tuổi theo kết quả mong đợi về giáo dục thể chất của Chương trình giáo dục mầm non).

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);

- Sổ theo dõi trẻ;

- Kết quả quan sát hoạt động của trẻ trên lớp;

- Các minh chứng khác (nếu có).

3. Trẻ có sự phát triển về ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi.

a) Nghe và hiểu được các lời nói trong giao tiếp hằng ngày.

Yêu cầu của chỉ số:

Trẻ nghe và hiểu được các lời nói giao tiếp hàng ngày phù hợp với độ tuổi.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);

- Sổ theo dõi trẻ;

- Kết quả quan sát hoạt động của trẻ trên lớp;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết, tình cảm, thái độ bằng lời nói.

Yêu cầu của chỉ số:

- Trẻ có khả năng diễn đạt sự hiểu biết, tình cảm, thái độ bằng lời nói;

- Trẻ biết sử dụng lời nói để giao tiếp.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);

- Sổ theo dõi trẻ;

- Kết quả quan sát hoạt động của trẻ trên lớp;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Có một số kỹ năng ban đầu về đọc và viết.

Yêu cầu của chỉ số:

- Có một số kỹ năng ban đầu về đọc và viết phù hợp với độ tuổi.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);

- Sổ theo dõi trẻ;

- Các minh chứng khác (nếu có).

4. Trẻ có sự phát triển về thẩm mỹ phù hợp với độ tuổi.

a) Chủ động, tích cực, hứng thú tham gia các hoạt động văn nghệ.

Yêu cầu của chỉ số:

Trẻ chủ động, tích cực, hứng thú tham gia các hoạt động văn nghệ.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);

- Sổ theo dõi trẻ;

- Kết quả quan sát hoạt động của trẻ trên lớp;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Có một số kỹ năng cơ bản trong hoạt động âm nhạc và tạo hình.

Yêu cầu của chỉ số:

Trẻ có một số kỹ năng cơ bản về âm nhạc và tạo hình.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);

- Sổ theo dõi trẻ;

- Kết quả quan sát hoạt động của trẻ trên lớp;

- Sản phẩm của trẻ;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc và tạo hình.

Yêu cầu của chỉ số:

Trẻ có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc và tạo hình.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);

- Sổ theo dõi trẻ;

- Kết quả quan sát hoạt động của trẻ trên lớp;

- Các minh chứng khác (nếu có).

5. Trẻ có sự phát triển về tình cảm và kỹ năng xã hội phù hợp với độ tuổi.

a) Tự tin, biết bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân.

Yêu cầu của chỉ số:

Trẻ tự tin, biết bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);

- Sổ theo dõi trẻ;

- Kết quả quan sát hoạt động của trẻ trên lớp;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Thân thiện, chia sẻ, hợp tác với bạn bè trong các hoạt động sinh hoạt, vui chơi, học tập.

Yêu cầu của chỉ số:

Trẻ thân thiện, chia sẻ, hợp tác với bạn bè trong các hoạt động sinh hoạt, vui chơi, học tập.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);

- Sổ theo dõi trẻ;

- Kết quả quan sát hoạt động của trẻ trên lớp;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Mạnh dạn trong giao tiếp với những người xung quanh, lễ phép với người lớn.

Yêu cầu của chỉ số:

- Trẻ mạnh dạn trong giao tiếp với những người xung quanh;

- Lễ phép với người lớn.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);

- Sổ theo dõi trẻ;

- Kết quả quan sát hoạt động của trẻ trên lớp;

- Các minh chứng khác (nếu có).

6. Trẻ có ý thức về vệ sinh, môi trường và an toàn giao thông phù hợp với độ tuổi.

a) Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, gia đình và những nơi công cộng, có nền nếp, thói quen vệ sinh cá nhân.

Yêu cầu của chỉ số:

- Trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, gia đình và những nơi công cộng;

- Có nền nếp, thói quen vệ sinh cá nhân phù hợp với độ tuổi.

Gợi ý các minh chứng:

- Sổ theo dõi trẻ;

- Kết quả quan sát hoạt động của trẻ trên lớp;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Quan tâm, thích được chăm sóc, bảo vệ cây xanh và vật nuôi.

Yêu cầu của chỉ số:

Trẻ quan tâm, thích được chăm sóc, bảo vệ cây xanh và vật nuôi.

Gợi ý các minh chứng:

- Sổ theo dõi trẻ;

- Kết quả quan sát hoạt động của trẻ trên lớp;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Có ý thức chấp hành những quy định về an toàn giao thông đã được hướng dẫn.

Yêu cầu của chỉ số:

Trẻ có ý thức chấp hành tốt những quy định về an toàn giao thông đã được hướng dẫn phù hợp với độ tuổi.

Gợi ý các minh chứng:

- Sổ theo dõi trẻ;

- Kết quả quan sát hoạt động của trẻ trên lớp;

- Các minh chứng khác (nếu có).

7. Trẻ được theo dõi và đánh giá thường xuyên.

a) Tỷ lệ chuyên cần của trẻ 5 tuổi đạt ít nhất 80% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và đạt ít nhất 90% đối với các vùng khác; tỷ lệ chuyên cần của trẻ ở các độ tuổi khác đạt ít nhất 75% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và đạt ít nhất 85% đối với các vùng khác.

Yêu cầu của chỉ số: Tỷ lệ chuyên cần:

- Trẻ 5 tuổi đạt ít nhất 80% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và đạt ít nhất 90% đối với các vùng khác;

- Trẻ ở các độ tuổi khác đạt ít nhất 75% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và đạt ít nhất 85% đối với các vùng khác.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);

- Sổ theo dõi trẻ;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Có ít nhất 98% trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non.

Yêu cầu của chỉ số:

Ít nhất 98% trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);

- Sổ theo dõi trẻ;

- Các báo cáo có nội dung đánh giá về tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Có 100% trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.

Yêu cầu của chỉ số:

100% trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);

- Sổ theo dõi trẻ;

- Các báo cáo về kết quả đánh giá trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi;

- Các minh chứng khác (nếu có).

8. Trẻ suy dinh dưỡng, béo phì và trẻ khuyết tật được quan tâm chăm sóc.

a) 100% trẻ bị suy dinh dưỡng được can thiệp bằng các biện pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng; có biện pháp hạn chế tốc độ tăng cân và bảo đảm sức khỏe cho trẻ béo phì.

Yêu cầu của chỉ số:

- 100% trẻ bị suy dinh dưỡng được can thiệp bằng các biện pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng;

- Có biện pháp hạn chế tốc độ tăng cân và bảo đảm sức khỏe cho trẻ béo phì;

Lưu ý: Đầu năm học, nhà trường cần đánh giá và phân loại trẻ để xác định số lượng trẻ suy dinh dưỡng, béo phì.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);

- Sổ theo dõi trẻ;

- Biểu đồ tăng trưởng của trẻ;

- Kế hoạch phục hồi dinh dưỡng cho trẻ bị suy dinh dưỡng và biện pháp hạn chế tốc độ tăng cân, bảo đảm sức khoẻ cho trẻ béo phì;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi), thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đều dưới 10%.

Yêu cầu của chỉ số:

Nhà trường có tỷ lệ trẻ mầm non bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thể thấp còi (theo tuổi) dưới 10% trên tổng số trẻ của trường hằng năm.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);

- Sổ theo dõi trẻ;

- Biểu đồ tăng trưởng của trẻ;

- Báo cáo tổng kết năm học của nhà trường hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Ít nhất 80% trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ.

Yêu cầu của chỉ số:

Nhà trường có ít nhất 80% số trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ.

Lưu ý: Nếu nhà trường không có trẻ khuyết tật học hòa nhập thì được xác định là đạt chỉ số này.

Gợi ý các minh chứng:

- Hồ sơ quản lý trẻ em;

- Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);

- Sổ theo dõi trẻ;

- Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);

- Kết quả quan sát hoạt động của trẻ khuyết tật trên lớp;

- Các minh chứng khác (nếu có).

Trên đây là yêu cầu và gợi ý tìm minh chứng cho các chỉ số trong tiêu chí của các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non, ban hành kèm theo Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT, ngày 07/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các cơ quan quản lý cần hướng dẫn các trường mầm non sử dụng văn bản này để tham khảo, tránh áp dụng máy móc.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, liên hệ với Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Phòng Kiểm định chất lượng giáo mầm non, phổ thông và thường xuyên) theo địa chỉ: 30 Tạ Quang Bửu, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội; ĐT: 04.38683361, FAX: 04.38684995, E-mail: phongkdclg[email protected] để được giải đáp./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TT. Nguyễn Thị Nghĩa (để b/c);
- Các vụ, cục có liên quan thuộc Bộ (để p/h);
- Lưu: VT, KĐPT.

CỤC TRƯỞNG




Mai Văn Trinh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1988/KTKĐCLGD-KĐPT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu1988/KTKĐCLGD-KĐPT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/12/2014
Ngày hiệu lực02/12/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1988/KTKĐCLGD-KĐPT

Lược đồ Công văn 1988/KTKĐCLGD-KĐPT 2014 gợi ý tìm minh chứng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Công văn 1988/KTKĐCLGD-KĐPT 2014 gợi ý tìm minh chứng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non
          Loại văn bảnCông văn
          Số hiệu1988/KTKĐCLGD-KĐPT
          Cơ quan ban hànhCục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục
          Người kýMai Văn Trinh
          Ngày ban hành02/12/2014
          Ngày hiệu lực02/12/2014
          Ngày công báo...
          Số công báo
          Lĩnh vựcGiáo dục
          Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
          Cập nhật10 năm trước

          Văn bản thay thế

            Văn bản được căn cứ

              Văn bản hợp nhất

                Văn bản gốc Công văn 1988/KTKĐCLGD-KĐPT 2014 gợi ý tìm minh chứng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non

                Lịch sử hiệu lực Công văn 1988/KTKĐCLGD-KĐPT 2014 gợi ý tìm minh chứng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non

                • 02/12/2014

                  Văn bản được ban hành

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 02/12/2014

                  Văn bản có hiệu lực

                  Trạng thái: Có hiệu lực