Công văn 18030/BTC-KBNN

Công văn 18030/BTC-KBNN năm 2015 hướng dẫn phương pháp kế toán sử dụng kinh phí tạm giữ theo Chỉ thị 06/CT-TTg do Bộ Tài chính ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 18030/BTC-KBNN hướng dẫn phương pháp kế toán sử dụng kinh phí tạm giữ 2015


B TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 18030/BTC-KBNN
V/v Hướng dẫn phương pháp kế toán sử dụng kinh phí tạm giữ theo Chthị 06/CT-TTg

Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2015

 

Kính gửi:

- Các Bộ, ngành thuộc Ngân sách Trung ương
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

Tiếp theo Công văn s14517/BTC-NSNN và Công văn số 14518/BTC-NSNN ngày 16/10/2015 của Bộ Tài chính về việc sử dụng kinh phí tạm giữ theo Chỉ thị s06/CT-TTg, Công văn số 7820/BTC-KBNN ngày 12/06/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dn phương pháp hạch toán tạm giữ 10% chi thường xuyên 8 tháng cui năm, Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp kế toán sử dụng kinh phí tạm giữ theo Chỉ thị 06/CT-TTg trên TABMIS như sau:

1. Phương pháp kế toán sử dụng kinh phí 10% dự toán chi thường xuyên 8 tháng cuối năm 2015 từ số dư tài khoản tạm giữ bổ sung dự phòng NSTW.

Căn cứ Quyết định điều chỉnh giảm dự toán chi năm 2015 của Bộ trưởng, thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở TW đối với các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc (Quyết định cấp có thẩm quyền), số dư tài khoản tạm giữ 10% dự toán chi thường xuyên 8 tháng cui năm 2015 của các đơn vị tại KBNN, các đơn vị KBNN phi hợp với cơ quan tài chính hạch toán chuyển số kinh phí đã tạm giữ bổ sung dự phòng NSTW, cụ thể:

1.1. Đối với dự toán của các đơn vị do Kho bạc Nhà nước (KBNN) cấp tỉnh thực hiện phân bổ từ đơn vị dự toán chi cấp trung gian (cấp 2, 3) cho các đơn vị sử dụng ngân sách.

a) Tại bộ sổ tnh

Kế toán viên KBNN thực hiện tại màn hình ngân sách, rút dự toán giữ lại từ TK dự toán đối chiếu về TK dự toán điều chnh, ghi:

Nợ TK 9611 - Dự toán điều chỉnh

Có TK 9632 - Dự toán đối chiếu (loại dự toán 03, chi tiết mã nguồn NSNN 28).

Lưu ý: Sdư trên TK 9632 bao gồm cả sgiữ li từ tài khoản dự toán cấp trung gian (dự toán chi đơn vị cấp 2, 3) và từ tài khoản dự toán chi đơn vị cấp 4.

Sau khi hệ thống tự động kết sổ và chạy chương trình đồng bộ hóa “Tự động đồng bộ hóa dự toán từ bsổ tỉnh về bộ sổ trung ương”, hệ thống tự động sinh ra các bút toán sau:

Nợ TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán trung gian

Có TK 9611 - Điều chỉnh dự toán (bộ sổ tỉnh)

Đồng thời

Nợ TK 9611 - Điều chnh dự toán (bộ sổ trung ương)

Có TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán trung gian

b) Tại bộ sổ trung ương:

(1) Người nhập (chuyên viên Bộ, ngành đối với các đơn vị tham gia trực tuyến, chuyên viên Vụ Tài chính Hành chính Sự nghiệp - Bộ Tài chính đi với các đơn vị không tham gia trực tuyến) nhập bút toán màn hình ngân sách, rút dự toán từ TK dự toán điều chnh về tài khoản dự toán phân bổ cho đơn vị cấp 1.

Nợ TK 92xx - Dự toán phân bổ cho đơn vị cấp 1 (loại dự toán 03, chi tiết mã nguồn NSNN theo QĐ giao đầu năm).

Có TK 9611 - Điều chnh dự toán

Người phê duyệt (Vụ Tài chính Hành chính Sự nghiệp - Bộ Tài chính) phê duyệt bút toán

(2) Chuyên viên Vụ NSNN thực hiện rút dự toán từ tài khoản dự toán cấp 1 về tài khoản dự toán cấp 0:

Nợ TK 92xx - Dự toán chi phân bổ cấp 0 (mã nhiệm vụ chi theo QĐ giao dự toán)

Có TK 92xx - Dự toán phân bổ cho đơn vị cấp 1 (loại dự toán 03, chi tiết mã nhiệm vụ chi theo QĐ giao dự toán)

(3) Đồng thời Chuyên viên Vụ NSNN điều chỉnh TK dự toán chi phân bổ cấp 0 (mã nhiệm vụ chi trước đây đã phân bổ về mã dự phòng).

Đỏ Nợ TK 92xx - TK dự toán chi phân bổ cấp 0 (mã nhiệm vụ chi theo QĐ giao dự toán)

Đen Nợ 92xx - TK dự toán chi phân bổ cấp 0 (mã nhiệm vụ chi dự phòng)

1.2. Đối với dự toán của các đơn vị do Kho bạc Nhà nước (KBNN) trực tiếp nhập cấp 4

KBNN thực hiện đi chiếu xác nhận với đơn vị sử dụng ngân sách về số dự toán giữ li, làm cơ sở tổng hợp tổng số dự toán giữ lại tại các đơn vị cấp 1.

1.3. Đi với dự toán NSTW được đồng bộ hóa xuống cấp 4

(1) Người nhập (chuyên viên Bộ, ngành đối với các đơn vị tham gia trực tuyến, chuyên viên Vụ Tài chính Hành chính Sự nghiệp - Bộ Tài chính đối với các đơn vị không tham gia trực tuyến) nhập bút toán màn hình ngân sách:

a) Tại bộ sổ tnh

(1) Thực hiện tại màn hình ngân sách, ghi:

Nợ TK 9611 - Dự toán điều chỉnh

Có TK 9632 - Dự toán đối chiếu (loại dự toán 03, chi tiết mã nguồn NSNN 28).

Người phê duyệt (Vụ Tài chính Hành chính Sự nghiệp - Bộ Tài chính) phê duyệt bút toán

(2) Sau khi hệ thống tự động kết sổ và chạy chương trình đồng bộ hóa Tự động đồng bộ hóa dự toán từ bộ sổ tỉnh về bộ sổ trung ương”, hệ thống tự động sinh ra các bút toán sau:

Nợ TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán trung gian

Có TK 9611 - Điều chỉnh dự toán (bộ sổ tỉnh)

Đng thời

Nợ TK 9611 - Điều chỉnh dự toán (bộ sổ trung ương)

Có TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán trung gian

b) Tại bộ sổ trung ương: thực hiện tương tự điểm b, mục 1.1

Lưu ý: Việc kết hợp các đoạn của tổ hp tài khoản 9611 - Điều chnh dự toán trùng với tổ hp tài khoản hạch toán của từng bút toán liên quan TK 9611.

2. Phương pháp kế toán sử dụng kinh phí 10% dự toán chi thường xuyên 8 tháng cuối năm 2015 từ số dư tài khoản tạm giữ bổ sung dự phòng NSĐP.

2.1. Đi với ngân sách cấp tnh, huyện

Căn cứ vào Quyết định điều chỉnh giảm dự toán chi năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp (Quyết định cấp có thm quyền) về s kinh phí tiết kiệm 10% dự toán chi thường xuyên của 8 tháng cuối năm 2015, số dư tài khoản tạm giữ 10% dự toán chi thường xuyên của các đơn vị tại KBNN, các đơn vị KBNN phi hợp với cơ quan tài chính hạch toán chuyển số kinh phí đã tạm giữ bổ sung dự phòng NSĐP, cụ thể:

Tại bộ sổ tỉnh, chuyên viên CQTC thực hiện:

(1) Rút dự toán giữ lại từ TK dự toán đối chiếu vTK dự toán điều chỉnh, Tại bộ sổ tnh, chuyên viên CQTC thực hiện:

Nợ TK 92xx - Dự toán phân bổ cho đơn vị cấp 1 (loại dự toán 03, chi tiết mã nhiệm vụ chi theo QĐ giao dự toán)

Có TK 9632 - Dự toán đối chiếu (loại dự toán 03, chi tiết mã nguồn NSNN 28).

Lưu ý: Số dư trên TK 9632 bao gồm cả sgiữ lại từ tài khoản dự toán cp trung gian (dự toán chi đơn vị cấp 2,3 - nếu có) và từ tài khoản dự toán chi đơn vị cấp 4.

(2) Rút dự toán từ tài khoản dự toán cấp 1 về tài khoản dự toán cấp 0.

Nợ TK 92XX - Dự toán chi phân bổ cấp 0 (mã nhiệm vụ chi theo QĐ giao dự toán)

Có TK 92xx - Dự toán phân bcho đơn vị cấp 1 (loại dự toán 03, chi tiết mã nhiệm vụ chi theo QĐ giao d toán)

(3) Đồng thời điều chỉnh TK dự toán chi phân bổ cấp 0

Đỏ Nợ TK 92xx - TK dự toán chi phân bổ cp 0 (mã nhiệm vụ chi theo QĐ giao dự toán)

Đen Nợ 92xx - TK dự toán chi phân bcấp 0 (mã nhiệm vụ chi dự phòng)

2.2. Đi với ngân sách xã

(1) Rút dự toán giữ lại từ TK dự toán đi chiếu về TK dự toán điều chỉnh, Tại KBNN Huyện, Kế toán KBNN hoặc chuyên viên CQTC (thực hiện tại màn hình ngân sách) ghi:

Nợ 92xx- TK dự toán chi phân bổ cấp 0 (mã nhim vụ chi theo QĐ giao dự toán)

Có TK 9632 - Dự toán đi chiếu với KBNN (loại dự toán 03, chi tiết mã nguồn NSNN 28)

(2) Đồng thời điều chỉnh TK dự toán chi phân bổ cấp 0

Đỏ Nợ TK 92xx - TK dự toán chi phân bổ cấp 0 (mã nhiệm vụ chi theo QĐ giao dự toán)

Đen Nợ 92xx - TK dự toán chi phân bổ cấp 0 (mã nhiệm vụ chi dự phòng)

2.3. Trường hợp các đơn vị dự toán được phép sử dụng số tiết kiệm 10% đang tạm giữ tại KBNN đối với các địa phương đánh giá thu cân đi đạt và vượt dự toán thu

Tại Bộ sổ tnh, CQTC thực hiện trên màn hình ngân sách:

Nợ TK 95xx - Dự toán chi đơn vị cp 4 (Mã loại dự toán 02)

Có TK 9632 - Dự toán đối chiếu với KBNN (loại dự toán 03, chi tiết mã nguồn NSNN 28).

Lưu ý: Việc kết hợp các đoạn của tổ hợp tài khoản 9611 - Điều chỉnh dự toán trùng với tổ hợp tài khoản hạch toán của từng bút toán liên quan TK 9611.

3. Tổ chức thực hiện

Thủ trưởng các đơn vị Bộ/ngành tham gia TABMIS, các đơn vị khác có liên quan trong phm vi chức năng, quyền hạn của mình phối hợp thc hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính (Kho bạc Nhà nước) để nghiên cứu giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- L
ãnh đạo Bộ (để b/c);
- Vụ NSNN;
(để p/hợp);
- Vụ HCSN; (để p/hợp);
- Lưu: VT, KBNN (215 bản)

TL. BỘ TRƯỞNG
TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC




Nguyễn Hồng Hà

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 18030/BTC-KBNN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu18030/BTC-KBNN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/12/2015
Ngày hiệu lực04/12/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 18030/BTC-KBNN hướng dẫn phương pháp kế toán sử dụng kinh phí tạm giữ 2015


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Công văn 18030/BTC-KBNN hướng dẫn phương pháp kế toán sử dụng kinh phí tạm giữ 2015
          Loại văn bảnCông văn
          Số hiệu18030/BTC-KBNN
          Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
          Người kýNguyễn Hồng Hà
          Ngày ban hành04/12/2015
          Ngày hiệu lực04/12/2015
          Ngày công báo...
          Số công báo
          Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Kế toán - Kiểm toán
          Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
          Cập nhật9 năm trước

          Văn bản thay thế

            Văn bản hướng dẫn

              Văn bản được hợp nhất

                Văn bản được căn cứ

                  Văn bản hợp nhất

                    Văn bản gốc Công văn 18030/BTC-KBNN hướng dẫn phương pháp kế toán sử dụng kinh phí tạm giữ 2015

                    Lịch sử hiệu lực Công văn 18030/BTC-KBNN hướng dẫn phương pháp kế toán sử dụng kinh phí tạm giữ 2015

                    • 04/12/2015

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 04/12/2015

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực