Thông tư 185/2019/TT-BQP

Circular No. 185/2019/TT-BQP dated December 4, 2019 guidelines for provision, management and use of specialized certification services for governmental authorities

Nội dung toàn văn Circular 185/2019/TT-BQP use of specialized certification services for governmental authorities


BỘ QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 185/2019/TT-BQP

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2019

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VIỆC CUNG CẤP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Cơ yếu ngày 26 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Nghị định s 09/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Cơ yếu Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký svà dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ,

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn việc cung cấp, quản lý, sdụng dịch vụ chứng thực chữ ký s chuyên dùng Chính phủ.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cung cp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp” là cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước trực tiếp quản lý thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.

2. “Yêu cầu chứng thực” là các yêu cầu cấp mới, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư số và khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.

3. “Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực” là hệ thống điện tử hỗ trợ đăng ký, quản lý dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trên môi trường mạng.

Điều 4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ

1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ là Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin trực thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ.

2. Thông tin liên hệ:

Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

Địa chỉ: Số 23 Ngụy Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại/Fax: 024.3773.8668

Địa chthư điện tử: [email protected]

Trang thông tin điện tử: http://ca.gov.vn

Mã định danh trao đổi văn bản điện tử: 000.05.07.G11

Điều 5. Gửi, nhận văn bản yêu cầu chứng thực

1. Gửi, nhận văn bản yêu cầu chứng thực giữa cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin được thực hiện bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có ký số theo quy định của pháp luật.

2. Gửi, nhận văn bản điện tử yêu cầu chứng thực giữa cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin được thực hiện trên Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực hoặc Trục liên thông văn bản quốc gia.

a) Văn bản điện tử yêu cầu chứng thực đã ký số theo quy định của pháp luật gửi, nhận qua Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực hoặc Trục liên thông văn bản quốc gia có giá trị pháp lý tương đương văn bản giấy và thay cho việc gửi, nhận văn bản giấy.

b) Văn bản điện tử yêu cầu chứng thực không thuộc điểm a khoản 2 Điều này gửi, nhận qua Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực hoặc Trục liên thông văn bản quốc gia có giá trị để biết, tham khảo, không thay cho việc gửi, nhận văn bản giấy. Trong trường hp này, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải cung cấp bản chính của văn bản giấy tại thời điểm tiếp nhận chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật.

Điều 6. Gửi, nhận thiết bị lưu khóa bí mật

Gửi, nhận thiết bị lưu khóa bí mật giữa thuê bao, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin được thực hiện bằng phương thức trực tiếp, thông qua tổ chức cơ yếu hoặc thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Gửi, nhận văn bản yêu cầu chứng thực, thiết bị lưu khóa bí mật trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao

Việc gửi, nhận văn bản yêu cầu chứng thực, thiết bị lưu khóa bí mật giữa các cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao với Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin thông qua các tổ chức Cơ yếu trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao.

Chương II

HƯỚNG DẪN HỒ SƠ, MẪU BIỂU CUNG CẤP, QUẢN LÝ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG CHÍNH PHỦ

Điều 8. Cấp mới chứng thư số

1. Cấp mới chứng thư số cho cá nhân:

a) Cá nhân có văn bản đề nghị cấp mới chứng thư số theo Mu 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;

b) Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp mới chứng thư số theo Mu 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

2. Cấp mới chng thư số cho cơ quan, tổ chức:

a) Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;

b) Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp mới chứng thư số theo Mu 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

3. Cấp mới chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm:

a) Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm có văn bản đề nghị cấp chứng thư số theo Mu 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;

b) Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp mới chứng thư số theo Mu 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư nầy đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

4. Sau khi bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi văn bản đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số theo Mu 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

Điều 9. Gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số

1. Thuê bao có văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Mu 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

2. Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Mẫu 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

Điều 10. Thu hồi chứng thư số, thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật

1 .Thu hồi chứng thư số:

a) Thuê bao có văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số theo Mu 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;

b) Cơ quan, tổ chức qun lý trực tiếp gửi văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số theo Mu 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

2. Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật:

a) Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có trách nhiệm thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật của chứng thư s hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi, bàn giao cho Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin. Biên bản giao, nhận thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi theo Mu 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Trong trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải lập biên bản xác nhận theo Mu 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này gửi ngay về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

Điều 11. Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật

1. Thuê bao có văn bản đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật theo Mu 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

2. Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi văn bản đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật theo Mu 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin hoặc tổ chức được Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin ủy quyền.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN

Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan Đảng, Nhà nước

1. Xây dựng, ban hành quy chế, quy định về quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong phạm vi quản lý.

2. Hằng năm, báo cáo tình hình triển khai, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong năm và xây dựng kế hoạch, nhu cầu sử dụng của năm kế tiếp cho thuê bao thuộc quyền quản lý theo hưng dẫn ca Ban Cơ yếu Chính phủ.

3. Quản lý, hướng dẫn, kiểm tra các thuê bao trong quá trình triển khai, quản lý và sử dụng chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ thuộc phạm vi quản lý.

4. Chủ trì, phối hợp với Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin tổ chức tập huấn, huấn luyện triển khai, sử dụng chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.

5. Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức: Văn phòng Trung ương Đảng và các ban, cơ quan tham mưu, giúp việc trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Hội đồng dân tộc; các Ủy ban của Quốc hội; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân tối cao; Kiểm toán nhà nước; tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức khác theo quy định của cấp có thẩm quyền chỉ đạo, ủy quyền cho cơ quan chuyên trách trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện các nội dung tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.

Điều 13. Trách nhiệm của Ban Cơ yếu Chính phủ

1. Giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ; tổ chức thực hiện cung cấp chứng thực chữ ký số, xác thực và an toàn thông tin trong các giao dịch điện tử phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước.

2. Phối hợp với các cơ quan Đảng, Nhà nước xây dựng quy chế, quy định về quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.

3. Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân có liên quan việc đăng ký, cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.

4. Phối hợp, hỗ trợ các cơ quan liên quan tích hp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ vào các ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo an toàn, xác thực và bảo mật thông tin.

5. Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ liên quan đến dịch vụ chứng thực chữ ký số phù hợp với các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ các cơ quan, tổ chức.

6. Chủ trì, phối hp với các cơ quan liên quan bố trí, đảm bảo nhân sự, kinh phí và trụ sở làm việc để triển khai các nhiệm vụ, quản lý, duy trì hoạt động, bảo đảm cung cấp chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ theo nhu cầu thực tế của các cơ quan Đảng, Nhà nước đảm bảo an toàn, liên tục.

7. Quản lý, chỉ đạo Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin bảo đảm việc cung cấp chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ một cách hiệu quả trên cơ sở kế hoạch, nhu cầu của các cơ quan, tổ chức.

8. Giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Điều 14. Trách nhiệm của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ

1. Đảm bảo an toàn tuyệt đối khóa bí mật của chứng thư số và xử lý các tình huống trong quá trình cung cấp và quản lý chứng thư số.

2. Quản lý, vận hành hạ tầng kỹ thuật của hệ thống chứng thực chữ ký số, đảm bảo việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số được an toàn, liên tục.

3. Cập nhật, lưu trữ đầy đủ, chính xác thông tin yêu cầu chứng thực theo quy định của pháp luật.

4. Đảm bảo kênh thông tin tiếp nhận các yêu cầu cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chng thư số, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật; cập nhật và duy trì 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần các cơ sở dữ liệu trực tuyến về chính sách chứng thư số, các quy định về việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số, chứng thư số của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, danh sách chứng thư scó hiệu lực, chứng thư số bị thu hồi và những thông tin cần thiết khác.

5. Quản lý, vận hành, duy trì và tổ chức hướng dẫn các cơ quan, tổ chức sử dụng Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực.

Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp

1. Căn cứ yêu cầu đảm bảo an toàn, xác thực thông tin trong giao dịch điện tử phục vụ nhiệm vụ của cơ quan, tchức mình xem xét, xác nhận văn bản và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư số, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật cho tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý.

2. Tiếp nhận, bàn giao chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao theo quy định.

3. Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật của các tổ chức, cá nhân thuộc quyền bàn giao cho Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

4. Cập nhật, quản lý, lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư số, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.

5. Kiểm tra việc triển khai, sử dụng chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ thuộc phạm vi quản lý.

6. Định kỳ, đột xuất báo cáo về tình hình cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký sổ chuyên dùng Chính phủ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 16. Trách nhiệm của các tổ chức Cơ yếu trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao

1. Hằng năm, tham mưu giúp người đứng đầu các Bộ chủ quản xây dựng kế hoạch, nhu cầu ứng dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cho thuê bao thuộc quyền quản lý để bảo đảm an toàn và xác thực thông tin trong giao dịch điện tử.

2. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành quy chế, quy định về quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ thuộc phạm vi quản lý.

3. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư số, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật; văn bản đề nghị áp dụng theo các Mu 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Tiếp nhận chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật từ Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin bàn giao cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

5. Tiếp nhận chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật thu hồi từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp bàn giao cho Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

6. Cập nhật, quản lý, lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư số, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.

7. Chủ trì, phối hợp với Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin tổ chức tập huấn, huấn luyện triển khai, sử dụng chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cho các thuê bao trong phạm vi quản lý.

8. Hưng dẫn, kiểm tra các thuê bao trong quá trình triển khai, quản lý và sử dụng chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.

9. Phối hợp với Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin triển khai tích hp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ vào các ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo an toàn, xác thực và bảo mật thông tin.

10. Thống kê, kiểm tra, quản lý việc cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư số và khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật của các cơ quan, tổ chức trong phạm vi quản lý của Bộ chủ quản và định kỳ 01 năm một lần trước ngày 31 tháng 10 hằng năm hoặc đột xuất báo cáo về Ban Cơ yếu Chính phủ (qua Cục Chứng thực svà Bảo mật thông tin).

Điều 17. Trách nhiệm của Thuê bao

1. Cung cp các thông tin liên quan đến việc cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số chính xác và đầy đủ.

2. Tiếp nhận chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo quy định.

3. Thông báo kịp thời cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thu hồi chứng thư số theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.

4. Bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật thu hồi cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.

5. Đnghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật trong trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị khóa theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.

6. Sử dụng chứng thư số đúng mục đích và tuân thủ các quy trình, quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số, thiết bị lưu khóa mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.

7. Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật theo quy định của pháp luật.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 02 năm 2020. Thay thế Thông tư s 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quc phòng quy định vcung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.

Điều 19. Trách nhiệm thi hành

1. Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ánh về Ban Cơ yếu Chính phủ để tổng hp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Quc phòng./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính ph;
- V
ăn phòng Trung ương và các Ban của Đảng ở TW;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Viện Ki
m sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương mặt
trận tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tỉnh ủy/Thành ủy; HĐND,
UBND các tnh, thành phố trực thuộc TW;
- VP BCĐ T W về phòng, chống tham nhũng;
- Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử;
- Đồng chí TTMT - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Bộ Tổng tham mưu; Tổng cục Chính trị;
- C86; C54; C41; C53; C13;
- Ban CYCP (10 bản);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Qu
c phòng;
- Lưu: VT, PC, BĐ, HvTh
y286b.

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Ngô Xuân Lịch

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 185/2019/TT-BQP ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng BQuốc phòng)

STT

Mu biểu

Nội dung

1

Mu 01

Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân

2

Mu 02

Văn bản đề nghị cấp chứng thư số cho các cá nhân của Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp

3

Mu 03

Văn bản đề nghị cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số

4

Mu 04

Văn bản đnghị cấp chứng thư số cho các cơ quan, tổ chức của Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp

5

Mu 05

Văn bản đề nghị cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số

6

Mẫu 06

Văn bản đề nghị cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm của Cơ quan, tchức quản lý trực tiếp

7

Mẫu 07

Văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi ni dung thông tin chứng thư số của Thuê bao

8

Mẫu 08

Văn bản đnghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số cho các Thuê bao của Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp

9

Mẫu 09

Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số của Thuê bao

10

Mu 10

Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số cho các Thuê bao của Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp

11

Mu 11

Văn bản đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật của Thuê bao

12

Mẫu 12

Văn bản đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật cho các Thuê bao của Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp

13

Mu 13

Văn bản bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao và đề nghị thời điểm hiệu lực của chứng thư số

14

Mẫu 14

Biên bản giao/nhận thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi

15

Mẫu 15

Biên bản xác nhận thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật

 

Mẫu 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN

Kính gửi: <Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.

Họ và tên (chữ in hoa):……………………………………….Giới tính:....□... Nam ....□....Nữ

Ngày sinh: ……../……./………. Nơi sinh: ……………………………………………………..

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:……………………Ngày cấp: .............Nơi cấp: ……………….

Địa chỉ thư điện tử công vụ (1):…………………………………………………………………

Cơ quan, tổ chức công tác: ……………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………

Số điện thoại di động: …………………………………………………………………………….

SIM PKI (2): ………………………………………………………………………………………..

Số hiệu chứng thư số cũ (nếu có): ………………. Ngày cấp:……… Ngày hết hạn: ………

 

 

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Địa chỉ hộp thư điện tử của cá nhân được cp bởi cơ quan nhà nước (không sử dụng các địa chỉ thư điện tử gmail, yahoo, hotmail...).

(2) SIM PKI là thiết bị thẻ SIM điện thoại có chức năng lưu khóa bí mật phục vụ ký sdữ liệu trên thiết bị di động đảm bảo an toàn. Nếu Thuê bao muốn đăng ký sử dụng SIM PKI thì điền thông tin nhà mạng viễn thông (Viettel, Vinaphone, Mobifone); Thuê bao muốn chuyển số đang sử dụng sang SIM PKI thì ghi thêm ký hiệu "cs ” (Ví dụ: Viettel/cs).

 

Mẫu 02

<CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ...

 

Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.

1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư s(thiết bị lưu khóa bí mật):

- Họ và tên:………………………Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:………………………Ngày cấp:…………………..Nơi cấp: …………………….

- Chức vụ:………………………..Số điện thoại di động:……………………………………Địa chỉ thư điện tử công vụ:………………………..

- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết địa chcủa cơ quan, tchức công tác>.

2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số cá nhân đăng ký>, gồm:

TT

Họ và tên

Ngày sinh

Số CMND/ CCCD/Hộ chiếu; Ngày cấp, nơi cấp

Địa chỉ thư điện tử công vụ (1)

Tên cơ quan, tổ chức công tác

Tỉnh/Thành phố (2)

Chức vụ

Sđiện thoại di đng

Số hiệu chứng thư scũ (nếu có)

SIM PKI (3)

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...

Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (4)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ h tên)

 

Ghi chú:

(1) Địa chỉ hộp thư điện tcủa cá nhân được cấp bởi cơ quan nhà nước (không sử dụng các địa chỉ thư điện tử gmail, yahoo, hotmail…)

(2) Tỉnh/Thành phcủa cơ quan, tchức công tác.

(3) Nếu Thuê bao muốn đăng ký sử dụng SIM PKI thì điền thông tin nhà mạng viễn thông (Viettel, Vinaphone, Mobifone); Thuê bao muốn chuyển sổ đang sử dng sang SIM PKI thì ghi thêm ký hiệu “cs” (Ví dụ: Viettel/cs).

(4) Đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tchức Cơ yếu trực thuộc.

 


Mẫu 03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC

Kính gửi: <Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.

Tên cơ quan, tổ chức được cấp chứng thư số: ……………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………..

Mã quan hệ ngân sách: ……………………………………………………………………….

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ thư điện tử công vụ (1): ………………………………………………………………

Số hiệu chứng thư số cũ (nếu có): ………….. Ngày cấp: …………Ngày hết hạn: ……..

 

 

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Địa chhộp thư điện tử của cơ quan, tổ chức sử dụng chứng thư sđược cấp bởi cơ quan nhà nước (không sử dụng các địa chỉ thư điện tử gmail, yahoo, hotmail...).

 

Mẫu 04

<CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ...

 

Kinh gửi: Cục Chng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.

1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư số (thiết bị lưu khóa bí mật):

- Họ và tên:………………………..Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:……………………..Ngày cấp:……………..Nơi cấp:…………………….

- Chức vụ:…………………………Số điện thoại di động:………………………………….Địa chỉ thư điện tử công vụ:…………………..

- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết địa chcủa cơ quan, tổ chức công tác>.

2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số cơ quan, tchức đăng ký>, gồm:

TT

Tên cơ quan, tổ chức

Địa chỉ

Mã số thuế

Mã quan hệ ngân sách

Tỉnh/Thành phố (1)

Địa chỉ thư điện tử công vụ (2)

Số hiệu chứng thư số cũ (nếu có)

01

 

 

 

 

 

 

 

02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...

Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (3)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ h tên)

Ghi chú:

(1) Tỉnh/Thành phcủa cơ quan, tchức.

(2) Địa chhộp thư điện tử của cơ quan, tchức sử dụng chứng thư số được cấp bởi cơ quan nhà nước (không sử dụng các địa chỉ thư điện tử gmail, yahoo, hotmail...).

(3) Đi với Bộ Quốc phòng Bộ Công an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.

 

Mẫu 05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO THIẾT BỊ, DỊCH VỤ, PHẦN MỀM

Kính, gửi: <Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.

Loại chứng thư số (1):………………………………………………………………………

Tên chứng thư số (2):………………………………………………………………………

Cơ quan, tổ chức (3):………………………………………………………………………

 

 

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Các loại chng thư số Web Server (SSL), VPN Server, Mail Server, Code Signing ... thuộc quyn sở hữu của cơ quan, tổ chức.

(2) Tên đăng ký chứng thư sđược khai báo theo thứ tự ưu tiên như sau: Tên miền hoặc địa chỉ IP hoặc Tên thiết bị.

(3) Cơ quan, tchức quản lý thiết bị, dịch vụ, phần mềm.

 

Mẫu 06

<CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ...

 

Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.

1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư số (Thiết bị lưu khóa bí mật):

- Họ và tên:………………………….Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:…………………Ngày cấp:……………Nơi cấp: ……………….

- Chức vụ:…………………………...Số điện thoại di động:………………………………Địa chỉ thư điện tử công vụ: ……………

- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết địa chỉ của cơ quan, tchức công tác>.

2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số chứng thu số đăng ký>, gồm:

TT

Loại chứng thư số (1)

Tên chứng thư s (2)

Cơ quan, tổ chức (3)

01

 

 

 

02

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...

Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (4)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ h tên)

Ghi chú:

(1) Các loại chứng thư s Web Server (SSL), VPN Server, Mail Server, Code Signing... thuộc quyền sở hữu của cơ quan, tổ chức.

(2) Tên đăng ký chứng thư số được khai báo theo thứ tự ưu tiên như sau: Tên miền hoặc địa chỉ IP hoặc Tên thiết bị.

(3) Cơ quan, tổ chức qun lý thiết bị, dịch vụ, phần mềm.

(4) Đi với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tchức Cơ yếu trực thuộc.

 

Mẫu 07

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG THÔNG TIN CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: <Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.

I. Thông tin chứng thư số:

Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Cơ quan, tổ chức □ Thiết bị, dịch vụ, phần mềm

Tên chứng thư số (1): …………………………………………………………………..

Số điện thoại di động (2): ……………………………………………………………….

Số hiệu chứng thư số:……………….Ngày cấp:……………Ngày hết hạn: ………..

Địa chỉ thư điện tử công vụ (3): ………………………………………………………..

II. Thông tin đề nghị (4):

1. Gia hạn chứng thư số: □

2. Thay đổi nội dung thông tin chứng thư số: □

Thông tin cần thay đổi

Thông tin mới

 

 

 

 

 

 

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người qun lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tchức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cp chứng thư số.

(2) Trường hợp gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư sđối với SIM PKI.

(3) Địa chthư điện tử công vụ thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư s.

(4) Gia hạn hoặc thay đổi nội dung thông tin hoặc gia hạn và thay đi nội dung thông tin.

 

Mẫu 08

<CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ...

 

Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.

1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư số (Thiết bị lưu khóa bí mật):

- Họ và tên:....................................Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:…………………..Ngày cấp:……………Nơi cấp: …………………..

- Chức vụ:…………………………..Số điện thoại di động:………………………………Địa chỉ thư điện tử công vụ: ………………..

- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết địa chỉ của cơ quan, tchức công tác>. …………………………………………………………………..

2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số chứng thư s đăng ký>, gồm:

TT

Tên chứng thư số (1)

Số hiệu chứng thư số

Địa chỉ thư điện tử công vụ

Số điện thoại di đng (2)

Thông tin cần thay đổi (3)

Thông tin mới (4)

Dịch vụ yêu cầu (5)

Gia hn (6)

Thay đi thông tin (7)

01

 

 

 

 

 

 

02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...

Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (8)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ h tên)

Ghi chú:

(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cp chứng thư s.

(2) Trường hợp gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số đi với SIM PKI.

(3) và (4) Trường hp đăng ký thay đổi nội dung thông tin chứng thư số.

(5) Nếu đăng ký gia hạn chứng thư số đánh dấu “x” vào ô vuông trống tại cột (6); nếu đăng ký thay đi nội dung thông tin chứng thư số đánh dấu “x” vào ô vuông trống tại cột (7); Nếu đăng ký cả gia hạn và thay đổi nội dung thông tin chứng thư sthì đánh dấu “x” vào ô vuông trống tại cột (6) và (7).

(8) Đi với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.

 

Mẫu 09

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: <Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.

Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………….Giới tính:... □... Nam .....□...Nữ

Ngày sinh: …………………… Nơi sinh: …………………………………………………..

SCMND/CCCD/Hộ chiếu: …………………… Ngày cấp:………….Nơi cấp:.............

Chức vụ:………………………………………………………………………………………

Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………………………………………………..

Số điện thoại di động: ………………………………………………………………………

Đ nghthu hồi chng thư số:

Tên chứng thư số (1): ………………………………………………………………………

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (2): ………………… Ngày cấp: ………. Nơi cấp: ………..

Mã số thuế (3): ………………………………………………………………………………

Mã quan hệ ngân sách (4): ………………………………………………………………..

Địa chỉ thư điện tử công vụ (5): …………………………………………………………..

Số hiệu chứng thư số: …………………………………………………………………….

Số hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật: ………………………………………………………..

Số điện thoại di động (6): ………………………………………………………………..

Lý do thu hồi: ……………………………………………………………………………..

 

 

<Địa danh>, ngày.... tháng... năm
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.

(2) Trường hợp thu hồi chứng thư scủa cá nhân.

(3), (4) Trường hợp thu hồi chứng thư số của cơ quan, tổ chức.

(5) Địa chthư điện tử của Thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.

(6) Trường hợp thu hồi chứng thư số đối với SIM PKI.

 

Mẫu 10

<CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị thu hồi chứng thu số

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ...

 

Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.

1. Thông tin đầu mi phi hợp thu hồi Thiết bị lưu khóa bí mật:

- Họ và tên:………………………….Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:………………..Ngày cấp:…………….Nơi cấp: ……………………..

- Chức vụ:……………………………Số điện thoại di động:…………………………..Địa chỉ thư điện tử công vụ:…………………….

- Địa chỉ thu hồi: <Chi tiết địa ch ca cơ quan, tổ chức công tác>.

2. Số lượng và danh sách thu hồi: <Tổng schứng thư số đề nghị thu hồi>, gm:

TT

Tên chứng thư số

Số CMND/CCCD/ Hộ chiếu; Ngày cấp, nơi cấp (1)

Mã số thuế (2)

Mã quan hệ ngân sách (3)

Địa chỉ thư điện tử công vụ (4)

Số hiệu chứng thư số

Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật

Số điện thoại di động (5)

Lý do thu hồi

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...

Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (6)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ h tên)

Ghi chú:

(1) Trường hợp thu hồi chứng thư số của cá nhân.

(2), (3) Trường hợp thu hi chứng thư số của cơ quan, tchức.

(4) Địa chỉ thư điện tử cùa Thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.

(5) Trường hợp thu hồi chứng thư s đi với SIM PKI.

(6) Đi với Bộ Quc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao là người đứng đu các tchức Cơ yếu trực thuộc.

 

Mẫu 11

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT

Kính gửi: <Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.

Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………..Giới tính:...□.... Nam ....□.... Nữ

Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: …………………………………………………….

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:……………………… Ngày cấp:………Nơi cấp: …………

Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………………………………………………..

Chức vụ: …………………………………………………………………………………….

Số điện thoại di động: ……………………………………………………………………..

Đ ngh khôi phc Thiết b lưu khóa bí mt:

Số hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật: ………………………………………………………..

Tên chứng thư số (1): …………………………………………………………………….

Địa chỉ thư điện tử công vụ (2): ………………………………………………………….

 

 

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư s.

(2) Địa chthư điện tử của Thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.

 

Mẫu 12

<CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị khôi phục Thiết bị lưu khóa bí mật

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ...

 

Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ (hoặc tổ chức được ủy quyền).

1. Thông tin về Thiết bị lưu khóa bí mật cần khôi phục:

TT

Số hiu Thiết b lưu khóa bí mt

Thông tin của thuê bao

Tên chứng thư số (1)

Cơ quan, tổ chức công tác

Địa chỉ thư điện tử công vụ

01

 

 

 

 

02

 

 

 

 

...

 

 

 

 

2. Thông tin về ngưi phối hp hỗ trkhôi phục Thiết bị lưu khóa bí mật:

Họ và tên: ……………………………………………………………………………………..

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:………………………………. Ngày cấp:……………………….. Nơi cấp: ……………………………………………

Cơ quan, tổ chức công tác:………………………………………………………………………….

Số điện thoại di động:………………………… Số điện thoại cơ quan: ………………………

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...

Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (2)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ h tên)

Ghi chú:

(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tchức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cp chứng thư số.

(2) Đối với Bộ Quc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tchức Cơ yếu trực thuộc.

 

Mẫu 13

<CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

<Số, ký hiệu>
V/v bàn giao Thiết bị lưu khóa bí mật và hiệu lực của chứng thư số

<Địa danh>, ngày tháng năm

 

Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

Số lượng đề nghị:……………………………………………………………………………

Danh sách đề nghị:

TT

Tên chứng thư số (1)

Số hiệu chứng thư số

Số hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật

Thời điểm bàn giao Thiết bị lưu khóa bí mật (Giờ, phút, ngày, tháng, năm) (2)

01

 

 

 

 

02

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Như trên;
-Lưu: VT...

Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư s.

(2) Thời điểm Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp bàn giao chứng thư s cho Thuê bao.

 

Mẫu 14

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ...

BIÊN BẢN GIAO/NHẬN THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT SAU KHI CHỨNG THƯ SỐ HẾT HẠN SỬ DỤNG HOẶC CHỨNG THƯ SỐ BỊ THU HỒI

1. Bên giao:

Ông/Bà: ………………………………………………………………………………………

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:……………………Ngày cấp:………….Nơi cấp:…………

Chức vụ: …………………………………………………………………………………….

Cơ quan, tổ chức công tác: ……………………………………………………………….

2. Bên nhận:

Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………..

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:…………………. Ngày cấp:…………..Nơi cấp:………….

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………..

Cơ quan, tổ chức công tác: ……………………………………………………………….

3. Địa điểm giao/nhận: …………………………………………………………………….

4. Danh sách Thiết bị lưu khóa bí mật thu hồi

TT

Tên chứng thư số (1)

Cơ quan, tổ chức

Số hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

Hai bên thống nhất các nội dung giao/nhận như trên.

Biên bản được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

 

BÊN GIAO

BÊN NHẬN

 

Ghi chú:

(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.

 

Mẫu 15

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN XÁC NHẬN THẤT LẠC THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT

Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.

Hôm nay, ngày……..tháng……năm 20...

Tại: …………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:

I. Đại diện cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp:

1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………

2. Chức vụ: ………………………………………………………………………………………..

3. Cơ quan, tổ chức công tác: …………………………………………………………………..

4. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..

II. Người quản lý Thiết bị lưu khóa bí mật:

1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………….

2. Ngày sinh: ……………………………………………………………………………………….

3. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:…………….Ngày cấp:……………Nơi cấp: …………………..

4. Cơ quan, tổ chức công tác: ……………………………………………………………………

5. Số điện thoại di động: …………………………………………………………………………..

Chúng tôi xác nhận việc Ông (bà): ……………………………………………………………….

Đã làm thất lạc Thiết bị lưu khóa bí mật có thông tin như sau:

- Tên chứng thư số (1): …………………………………………………………………………….

- Số hiệu chứng thư số: …………………………………………………………………………….

- Số hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật: …………………………………………………………………

- Địa chỉ thư điện tử công vụ (2): …………………………………………………………………..

- Lý do thất lạc: ……………………………………………………………………………………….

Chúng tôi cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thất lạc Thiết bị lưu khóa bí mật nêu trên.

 

Người quản lý Thiết bị lưu khóa bí mật
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
(Ký, đóng du và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thu s.

(2) Địa chỉ thư điện tử của thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 185/2019/TT-BQP

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu185/2019/TT-BQP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/12/2019
Ngày hiệu lực18/02/2020
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 185/2019/TT-BQP

Lược đồ Circular 185/2019/TT-BQP use of specialized certification services for governmental authorities


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Circular 185/2019/TT-BQP use of specialized certification services for governmental authorities
                Loại văn bảnThông tư
                Số hiệu185/2019/TT-BQP
                Cơ quan ban hànhBộ Quốc phòng
                Người kýNgô Xuân Lịch
                Ngày ban hành04/12/2019
                Ngày hiệu lực18/02/2020
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Circular 185/2019/TT-BQP use of specialized certification services for governmental authorities

                        Lịch sử hiệu lực Circular 185/2019/TT-BQP use of specialized certification services for governmental authorities

                        • 04/12/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 18/02/2020

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực